Luật Nhà ở số 65/2014/QH13
Điều 3 Khoản 2
Trong
Luật này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
Nội dung trên
1.
Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích
để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt
của hộ gia đình, cá nhân.
2. Nhà
ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng
trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền
sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở
liền kề và nhà ở độc lập.
Nội dung dưới
3.
Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có
nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có
phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và
hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung
cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà
chung cư được xây dựng với mục đích
để ở và nhà chung cư được xây dựng
có mục đích sử dụng hỗn hợp để
ở và kinh doanh.
4.
Nhà ở thương mại là nhà ở
được đầu tư xây dựng để bán,
cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.
5.
Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng
để cho các đối tượng thuộc diện
được ở nhà công vụ theo quy định
của Luật này thuê trong thời gian đảm nhận
chức vụ, công tác.
6.
Nhà ở để phục vụ tái định cư
là nhà ở để bố trí cho các hộ gia đình, cá
nhân thuộc diện được tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị
giải tỏa nhà ở theo quy định của pháp
luật.
7.
Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ
của Nhà nước cho các đối tượng
được hưởng chính sách hỗ trợ về
nhà ở theo quy định của Luật này.
8.
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở là
tổng hợp các đề xuất có liên quan đến việc
sử dụng vốn để xây dựng mới nhà
ở, các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở hoặc
để cải tạo, sửa chữa nhà ở trên
một địa điểm nhất định.
9.
Phát triển nhà ở là việc đầu tư xây
dựng mới, xây dựng lại hoặc cải tạo
làm tăng diện tích nhà ở.
10.
Cải tạo nhà ở là việc nâng cấp chất
lượng, mở rộng diện tích hoặc
điều chỉnh cơ cấu diện tích của nhà
ở hiện có.
11.
Bảo trì nhà ở là việc duy tu, bảo
dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa
chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất
lượng nhà ở.
12.
Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua các
hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua,
nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn,
nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy
định của Luật này và pháp luật có liên quan.
13.
Chủ sở hữu nhà chung cư là chủ sở
hữu căn hộ chung cư, chủ sở hữu
diện tích khác trong nhà chung cư.
14.
Tổ chức trong nước bao gồm cơ quan nhà
nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn
vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức kinh tế và tổ chức khác theo quy định của
pháp luật về dân sự (sau đây gọi chung là tổ
chức).
15.
Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư là
phần diện tích bên trong căn hộ hoặc bên trong
phần diện tích khác trong nhà chung cư được
công nhận là sở hữu riêng của chủ sở
hữu nhà chung cư và các thiết bị sử dụng
riêng trong căn hộ hoặc trong phần diện tích khác
của chủ sở hữu nhà chung cư theo quy
định của Luật này.
16.
Phần sở hữu chung của nhà chung cư là
phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài
phần diện tích thuộc sở hữu riêng của
chủ sở hữu nhà chung cư và các thiết bị
sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy
định của Luật này.
17.
Thuê mua nhà ở là việc người thuê mua thanh toán
trước cho bên cho thuê mua 20% giá trị của nhà ở
thuê mua, trừ trường hợp người thuê mua có
điều kiện thanh toán trước thì được
thanh toán không quá 50% giá trị nhà ở thuê mua; số
tiền còn lại được tính thành tiền thuê nhà
để trả hàng tháng cho bên cho thuê mua trong một
thời hạn nhất định; sau khi hết hạn
thuê mua nhà ở và khi đã trả hết số tiền còn
lại thì người thuê mua có quyền sở hữu
đối với nhà ở đó.
18.
Nhà ở có sẵn là nhà ở đã hoàn thành việc
đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng.
19.
Nhà ở hình thành trong tương lai là nhà ở
đang trong quá trình đầu tư xây dựng và chưa
được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ü Phạm
vi và đối tượng áp dụng ü Hiệu
lực thi hành ü Quy
định chuyển tiếp ü Lược sử áp dụng o
Từ 1/7/2006 đến 31/7/2009: Luật
Nhà ở số 56/2005/QH11 o
Từ 1/8/2009 đến 31/8/2009: Luật
Nhà ở số 56/2005/QH11 được sửa đổi
bởi Luật số 38/2009/QH12 o
Từ 1/9/2009 đến 30/6/2015: Luật
Nhà ở số 56/2005/QH11 được sửa đổi
bởi Luật số 38/2009/QH12 và Luật số 34/2009/QH12 o
Từ 1/7/2015 đến nay: Luật
Nhà ở số 65/2014/QH13