Mẫu
hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ loại
03
Ø Phạm vi áp dụng: hợp
đồng không thuộc đối tượng áp dụng
Luật Đấu thầu 2013 và Nghị định
37/2015/NĐ-CP
Ø Mẫu hợp đồng: do
các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận trên nguyên
tắc tuân thủ các quy định về hợp
đồng tại Luật Xây dựng 2014 và Luật Dân
sự 2015, tham khảo vận dụng mẫu hợp
đồng EPC do Bộ Xây dựng ban hành và mẫu hợp
đồng mua sắm hàng hóa do Bộ Kế hoạch
đầu tư ban hành
Ø Lưu ý:
·
Trường
hợp có những nội dung được quy
định tại điều ước quốc
tế/thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam
với nhà tài trợ hoặc các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì ưu tiên áp
dụng theo điều ước quốc tế/thỏa
thuận quốc tế
·
Mẫu
hợp đồng của Hiệp hội Quốc tế
các kỹ sư tư vấn (FIDIC) được
khuyến khích vận dụng nhưng phải xem xét
điều chỉnh để đảm bảo phù
hợp với các quy định của pháp luật
Việt Nam
--------------------------------------------------------------------------
MẪU HỢP ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày... tháng ... năm…
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
Số: …./… (Năm) /...(ký hiệu hợp đồng)
DỰ ÁN HOẶC CÔNG TRÌNH HOẶC
GÓI THẦU (tên dự án hoặc công trình hoặc gói
thầu)
THUỘC DỰ ÁN (tên dự
án) ………..
GIỮA
(TÊN GIAO DỊCH CỦA CHỦ
ĐẦU TƯ)
VÀ
(TÊN GIAO DỊCH CỦA NHÀ
THẦU)
MỤC LỤC
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP
ĐỒNG
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU
KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ
tự ưu tiên
Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng
Điều 4. Bảo đảm thực hiện và
bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
Điều 5. Nội dung và khối lượng công
việc:
Điều 6. Yêu cầu về chất lượng
sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm
Điều 7. Thời gian và tiến độ thực
hiện Hợp đồng:
Điều 8. Giá Hợp đồng, tạm ứng và
thanh toán
Điều 9. Điều chỉnh hợp đồng
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ chung của Bên
giao thầu
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của Bên
nhận thầu
Điều 12. Nhà thầu phụ
Điều 13. Tạm ngừng và chấm
dứt Hợp đồng bởi Bên giao thầu
Điều 14. Tạm ngừng và chấm
dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu
Điều 15. Bảo hiểm và bảo hành
Điều 16. Rủi ro và Bất khả kháng
Điều 17. Thưởng hợp
đồng, phạt vi phạm hợp đồng
Điều 18. Khiếu nại và xử lý các
tranh chấp
Điều 19. Quyết toán và thanh lý Hợp
đồng
Điều 20. Hiệu lực của Hợp
đồng
Điều 21. Điều Khoản chung
PHỤ LỤC
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định
số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ
Quy định chi Tiết về hợp đồng xây
dựng;
Căn cứ Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu
tại văn bản số …………….
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU
KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….. tại (Địa danh) ………………………., chúng
tôi gồm các bên dưới
đây:
1. Chủ đầu tư (Bên giao
thầu):
Tên giao dịch ………………………..
Đại diện (hoặc người
được ủy quyền) là: Ông/Bà …………….. Chức vụ: ………………..
Địa chỉ: ……………………..
Tài Khoản: ………………….
Mã số thuế: …………………
Đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………
Điện thoại: …………………… Fax: …………………
E-mail: ……………………….
Và bên kia là:
2. Nhà thầu (Bên nhận thầu):
Tên giao dịch:
Đại diện (hoặc người
được ủy quyền) là: Ông/Bà................. Chức vụ: …………………..
Địa chỉ: ………………………………………..
Tài Khoản: ………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………..
Đăng ký kinh doanh (nếu có) ………………..
Điện thoại: ……………….. Fax: …………………..
E-mail: ………………………
Giấy ủy quyền ký hợp đồng
số ………… ngày....tháng....năm.... (Trường
hợp được ủy quyền)
(Trường hợp là liên
danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các
thành viên trong liên danh và cử đại diện
liên danh giao dịch)
Hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ của gói thầu.... thuộc
dự án (tên dự án) như sau:
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ
được hiểu như sau:
1.1. “Chủ
đầu tư” là ………. (tên giao dịch của chủ
đầu tư).
1.2. “Nhà
thầu” là ………. (tên giao dịch của nhà
thầu).
1.3. “Đại diện Chủ
đầu tư” là người được chủ đầu
tư nêu ra trong hợp đồng hoặc
được ủy quyền
theo từng thời gian và Điều
hành công việc thay mặt cho chủ đầu tư.
1.4. “Đại diện Nhà thầu” là người
được nhà thầu nêu ra trong hợp đồng
hoặc được nhà thầu ủyquyền bằng văn bản và
Điều hành công việc thay mặt nhà thầu.
1.5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu ký hợp đồng với nhà
thầu để thi công một phần công việc
của nhà thầu.
1.6. “Dự án” là ……….. (tên dự án).
1.7. “Hợp đồng” là toàn bộ hồ sơ
hợp đồng, theo quy định
tại Điều 2 [Hồ sơ hợp đồng và
thứ tự ưu tiên].
1.8. “Hồ sơ mời thầu” (hoặc Hồ sơ yêu
cầu) của chủ đầu tư là toàn
bộ tài liệu theo quy định
tại Phụ lục số ... [Hồ sơ mời
thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu
tư].
1.9. “Hồ sơ Dự thầu” (hoặc Hồ sơ
đề xuất) của nhà thầu là toàn
bộ tài liệu do nhà thầu lập theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu và
được nộp cho bên mời thầu theo quy
định tại phụ lục số ... [Hồ sơ
dự thầu (hoặc Hồ sơ đề
xuất) của
nhà thầu].
1.10. “Bên” là chủ đầu tư
hoặc nhà thầu tùy theo ngữ
cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
1.11. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều
6 [Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và
nghiệm thu, bàn giao sản phẩm].
1.12. “Ngày” được hiểu là ngày
dương lịch và tháng được hiểu là tháng
dương lịch.
1.13. “Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ
ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.
1.14. “Rủi ro và bất khả kháng” được định
nghĩa tại Điều 16 [Rủi ro và bất khả kháng]
1.15. “Luật” là toàn bộ hệ thống
luật pháp của nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam.
1.16. “Thay đổi” là sự thay đổi
(Điều chỉnh) phạm vi công
việc, giá hợp đồng hoặc tiến độ
khi có sự chấp thuận bằng văn bản của
chủ đầu tư.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ
tự ưu tiên
2.1. Hồ sơ hợp đồng
xây dựng gồm thỏa thuận hợp đồng này
và các tài liệu kèm theo hợp đồng.
2.2. Các tài liệu kèm theo
hợp đồng là một bộ phận không tách rời
của hợp đồng, bao gồm:
a) Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ
định thầu.
b) Điều kiện cụ thể của hợp
đồng.
c) Điều kiện chung của hợp
đồng.
d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ
yêu cầu của bên giao thầu,
e) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ
đề xuất của bên nhận thầu.
g) Biên bản đàm phán hợp đồng, các
văn bản sửa đổi, bổ sung hợp
đồng.
h) Các phụ lục của hợp đồng.
i) Các tài liệu khác có liên quan.
2.3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu
kèm theo hợp đồng theo thứ tự quy định
tại Khoản 2 Điều này.
Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng
3.1. Hợp đồng này chịu
sự Điều chỉnh của hệ thống pháp
luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam.
3.2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng
Việt. (Trường hợp hợp đồng có
sự tham gia của phía nước ngoài: ngôn ngữ sử
dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các bên
thỏa thuận. Khi hợp đồng xây dựng
được ký kết bằng hai ngôn ngữ thì các bên
phải thỏa thuận về
ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp
đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn
ngữ để giải quyết tranh chấp hợp
đồng xây dựng).
Điều 4. Bảo đảm thực hiện và
bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
4.1. Bảo đảm thực
hiện hợp đồng:
Bên nhận thầu phải nộp bảo đảm
thực hiện hợp đồng tương
đương ...% giá trị hợp đồng cho Bên giao
thầu trong vòng ... ngày sau khi hợp đồng đã
được ký kết. Bảo đảm thực
hiện hợp đồng phải được Bên giao
thầu chấp thuận và phải tuân theo mẫu ở
Phụ lục số ... [Bảo đảm thực
hiện hợp đồng] (hoặc theo mẫu khác
được Bên giao thầu chấp thuận).
Trường hợp Bên nhận thầu là nhà thầu liên
danh thì thực hiện theo Khoản 3
Điều 16 của Nghị định số
37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy
định chi tiết về hợp đồng
xây dựng.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng
phải có giá trị và có hiệu lực tới khi Bên
nhận thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo Hợp
đồng và
chuyển sang nghĩa vụ bảo hành. Nếu các
Điều Khoản của bảo đảm thực
hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết hạn và Bên
nhận thầu chưa hoàn thành các nghĩa vụ của
hợp đồng vào thời điểm ... ngày trước ngày
hết hạn, Bên nhận thầu sẽ phải gia
hạn giá trị của bảo đảm thực
hiện hợp đồng cho
tới khi công việc đã được hoàn thành và
mọi sai sót đã được sửa chữa xong.
Bên nhận thầu sẽ không được nhận
lại bảo đảm thực hiện hợp
đồng trong trường hợp từ chối
thực hiện Hợp đồng đã có hiệu lực
và các trường hợp .... (do các bên thỏa
thuận). Bên
giao thầu phải hoàn trả cho Bên nhận thầu
bảo đảm thực hiện hợp đồng khi
Bên nhận thầu đã hoàn thành các công việc theo hợp
đồng và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành.
4.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng (trường
hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền
tạm ứng):
Trước khi Bên giao thầu tạm ứng hợp
đồng cho Bên nhận thầu thì Bên nhận thầu
phải nộp cho Bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng
hợp đồng với giá trị tương
đương giá trị tiền tạm ứng,
Trường hợp Bên nhận thầu là nhà thầu liên
danh thì thực hiện theo Điểm b
Khoản 4 Điều 18 của Nghị định số
37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015.
Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp
đồng sẽ được khấu trừ
tương ứng với giá trị giảm trừ
tiền tạm ứng qua mỗi lần thanh toán (theo thỏa thuận của các bên).
Điều 5. Nội dung và khối lượng công
việc:
Bên nhận thầu thực hiện việc cung cấp thiết bị công nghệ được mô tả trong
Phụ lục số ...[Hồ sơ mời thầu (hoặc
Hồ sơ yêu cầu) của Bên giao thầu]; Phụ lục số ...
[Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề
xuất) của
Bên nhận thầu] được Bên giao thầu chấp
thuận và biên bản đàm phán hợp đồng,
đảm bảo chất lượng, tiến độ,
giá cả, an toàn và các thỏa thuận khác trong
hợp đồng.
Điều 6. Yêu cầu về chất lượng
sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm:
6.1. Tất cả các loại
vật tư, thiết bị công nghệ trước khi
cung cấp tới công trình, phải được kiểm
định (Đơn vị kiểm định do Chủ
đầu tư chỉ định, chi phí Nhà thầu
chịu) đảm bảo đạt chất
lượng, chủng loại, xuất xứ theo đúng hợp đồng này.
6.2. Nhà thầu phải chịu
trách nhiệm về tính chất ổn định, an toàn
của tất cả các thiết bị trong suốt
thời gian thi công, hoàn thiện công trình trong giai
đoạn bảo hành và thực hiện chế độ
hậu mãi (Nhà thầu chịu trách nhiệm về kỹ
thuật, nhân sự như chuyên gia, kỹ thuật viên
sửa chữa để hỗ trợ Chủ đầu
tư trong quá trình vận hành, khắc phục sự
cố, bảo trì bảo dưỡng) với thời gian
là ... tháng kể từ ngày hết hạn bảo hành.
6.3. Các máy móc, thiết bị công
nghệ phải là thiết bị như đã mô tả
trong Hợp đồng và theo đúng các yêu cầu tiêu
chuẩn kỹ thuật được Chủ đầu
tư chấp nhận (theo tiêu chuẩn, đặc
điểm kỹ thuật) và phải có giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa (CO) của nước
sản xuất và chứng nhận chất lượng
của nhà sản xuất (CQ). Nhà thầu phải cung
cấp chứng nhận Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn của nước sản
xuất.
6.4. Các thiết bị chuyển
đến công trình phải có chứng thư giám
định của cơ quan giám định về xuất
xứ, chủng loại, số lượng đạt yêu
cầu theo Hợp đồng và hồ sơ mời
thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu), hồ sơ
dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất), các
cam kết, văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu.
6.5. Các thiết bị công nghệ
phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp, phù hợp
với các quy định của hợp đồng này và
đã qua giám định, phải có công suất, thông
số kỹ thuật đúng theo hồ sơ
được Chủ đầu tư phê duyệt.
6.6. Cung cấp, vận chuyển, kiểm tra và thử
nghiệm hàng hóa:
a) Bên nhận
thầu phải cung cấp hàng hóa và giao các
tài liệu, chứng từ (kèm theo) theo tiến độ
nêu trong hồ sơ yêu cầu, cụ thể là: _____ [Căn
cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu cụ
thể về việc giao hàng và các tài liệu, chứng
từ kèm theo].
b) Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa: ___ [Nêu yêu
cầu về vận chuyển hàng hóa, bao gồm cả
địa điểm giao hàng căn cứ yêu cầu và
tính chất của gói thầu].
c) Bên giao thầu hoặc đại diện
của Bên giao thầu có quyền kiểm tra, thử
nghiệm hàng hóa được cung cấp để
đảm bảo hàng hóa đó có đặc tính kỹ
thuật phù hợp với yêu cầu của hợp
đồng. Thời gian, địa điểm và cách
thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm:____ [Ghi thời
gian, địa điểm, cách thức tiến hành, chi phí cho
việc kiểm tra, thử nghiệm... cũng như quy
định về cách thức xử lý đối với
các hàng hóa không đạt yêu cầu qua kiểm tra, thử
nghiệm]. Trường
hợp hàng hóa không phù hợp với đặc tính kỹ
thuật theo hợp đồng thì Bên giao thầu có
quyền từ chối và Bên nhận thầu phải có
trách nhiệm thay thế hoặc tiến hành những
điều chỉnh cần thiết để đáp
ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ
thuật. Trường hợp Bên nhận thầu không có
khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng hóa
không phù hợp, Bên giao thầu có quyền tổ chức
việc thay thế hay điều chỉnh nếu thấy
cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do Bên nhận
thầu chịu. Việc thực hiện kiểm tra,
thử nghiệm hàng hóa của Bên giao thầu không dẫn
đến miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các
nghĩa vụ khác theo hợp đồng của Bên nhận
thầu
6.7. Sau
khi các công việc theo hợp đồng được
hoàn thành đáp ứng các yêu cầu
của hợp đồng thì Bên nhận thầu và Bên giao
thầu tiến hành nghiệm thu. Hai bên lập biên bản nghiệm thu, bàn giao theo hợp đồng. Nếu có
những công việc nhỏ còn tồn đọng lại
và các sai sót về cơ bản không làm ảnh hưởng
đến việc sử dụng thiết
bị thì
những tồn đọng này được ghi trong biên
bản nghiệm thu, bàn giao và bên nhận thầu phải có
trách nhiệm hoàn thành những tồn đọng này
bằng chi phí của mình.
Điều 7. Thời gian và tiến độ thực
hiện Hợp đồng:
7.1. Thời gian thực hiện
Hợp đồng
Bên nhận thầu sẽ bắt đầu tiến hành
và sẽ thực hiện công việc đúng thời gian thực
hiện Hợp đồng mà không được chậm
trễ.
Bên nhận thầu phải hoàn thành toàn bộ công
việc theo nội dung của Hợp đồng trong khoảng
thời gian ... ngày kể từ ngày Hợp đồng có
hiệu lực.
7.2. Tiến độ thực
hiện Hợp đồng
Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp
đồng Bên nhận thầu phải lập tiến
độ chi tiết để trình cho chủ
đầu tư trong vòng ... ngày sau ngày ký hợp đồng, Bên nhận thầu cũng
phải trình tiến độ đã được
sửa đổi nếu tiến trước đó
không phù hợp với tiến độ thực
tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ của
Bên nhận thầu.
Bên giao thầu sẽ thông báo cho Bên nhận thầu trong
vòng ... ngày sau khi nhận được bản tiến
độ của Bên nhận thầu. Bên giao thầu sẽ
được phép dựa vào bản tiến độ này
để yêu cầu Bên nhận thầu thực hiện
theo tiến độ của Hợp đồng.
Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao thầu
về các tình huống cụ thể có thể xảy ra
trong tương lai có tác động xấu hoặc làm
chậm tiến độ hay làm tăng giá hợp
đồng. Trong trường hợp đó, Bên giao thầu
hoặc nhà tư vấn có thể yêu cầu Bên nhận
thầu báo cáo về những ảnh hưởng của
các tình huống trong tương lai và đề xuất theo
Khoản 7.3 [Gia hạn thời gian hoàn thành]. Bên nhận
thầu phải nộp cho Bên giao thầu một bản
tiến độ sửa đổi phù hợp với
Khoản này.
7.3. Gia hạn Thời gian hoàn thành
Bên nhận thầu được phép theo Điều 18
[Khiếu nại và xử lý các tranh chấp] gia hạn
thời gian hoàn thành nếu do một trong những lý do sau
đây:
a) Có sự thay đổi phạm vi công việc theo yêu cầu của Bên giao
thầu làm ảnh hưởng đến tiến
độ thực hiện Hợp đồng.
b) Do ảnh hưởng của các trường
hợp bất khả kháng như: ảnh hưởng
của động đất, bão, lũ, lụt, sóng
thần, hỏa hoạn, địch họa hoặc
các sự kiện bất khả kháng khác;
c) Sự chậm trễ, trở ngại trên công
trường do Bên giao thầu, nhân lực của Bên giao
thầu hay các nhà thầu khác của Bên giao thầu gây ra,
các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến
tiến độ thực hiện Hợp đồng mà
không do lỗi của Bên nhận thầu gây ra.
7.4. Khắc phục tiến độ chậm
trễ
Khi tiến độ đã bị chậm hơn so
với tiến độ các bên đã thỏa thuận trong Hợp đồng mà
không phải do những nguyên nhân đã nêu trong Khoản 7.3
[Gia hạn thời gian hoàn thành], khi đó Bên giao thầu yêu
cầu Bên nhận thầu trình một bản tiến
độ được sửa đổi để
thực hiện tiến độ hoàn thành, trong thời
gian yêu cầu.
Điều 8. Giá Hợp đồng, tạm ứng và
thanh toán
8.1. Giá Hợp đồng:
Tổng giá trị Hợp đồng là ...đồng.
(Bằng chữ:...)
Hợp đồng này là Hợp đồng trọn
gói (hoặc đơn giá cố định, đơn giá Điều chỉnh)
Chi tiết
giá Hợp đồng được nêu trong Phụ
lục số ....[Giá hợp đồng, tạm ứng,
thanh toán]
Giá Hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các
chi phí để thực hiện công việc theo Hợp
đồng, đến bản quyền, lợi nhuận
của Bên nhận thầu và tất cả các loại
thuế liên quan đến công việc theo quy định
của pháp luật.
Giá Hợp đồng chỉ
được điều chỉnh theo quy
định tại Điều 9 [Điều chỉnh giá
Hợp đồng].
8.2. Tạm ứng
a) Bên giao thầu tạm ứng cho Bên nhận
thầu....đồng sau khi Bên giao thầu nhận
được bảo lãnh của Bên nhận thầu.
b) Việc tính toán, thu hồi dần tiền tạm
ứng được thực hiện sau khi bên nhận
thầu đã nhận được tiền tạm
ứng.
c) Tiền tạm ứng được thu hồi
hết khi thanh toán đạt 80% giá hợp đồng
đã ký.
d) Tiền tạm ứng sẽ được thu
hồi bằng cách giảm trừ trong các lần thanh toán.
Tỷ lệ giảm trừ sẽ dựa trên tỷ
lệ thu hồi được quy định trong Phụ
lục số ... [Giá hợp đồng, tạm ứng và
thanh toán]
Trường hợp tạm ứng vẫn chưa
được hoàn trả trước khi ký biên bản
nghiệm thu và trước khi chấm dứt Hợp
đồng theo Điều 13 [Tạm ngừng và chấm
dứt hợp đồng bởi Bên giao thầu],
Điều 14 [Tạm ngừng và chấm
dứt hợp đồng bởi Bên nhận thầu]
hoặc Điều 20 [Rủi ro và bất khả kháng] (tùy từng trường
hợp), khi đó toàn bộ số tiền tạm ứng
chưa thu hồi được này sẽ là nợ
đến hạn và nhà thầu phải chịu trách
nhiệm thanh toán cho Bên giao thầu.
8.3. Thanh toán:
a) Hình
thức thanh toán [Căn
cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy
định thanh toán bằng tiền mặt, thư tín
dụng, hoặc chuyển khoản...].
b)
Thời hạn thanh toán [Căn
cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy
định thời hạn thanh toán ngay hoặc trong vòng
một số ngày nhất định kể từ khi nhà
thầu xuất trình đầy đủ các chứng
từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy
định cụ thể về chứng từ thanh toán phù
hợp với quy định của pháp luật].
c)
Số lần thanh toán [Căn cứ tính chất
và yêu cầu của gói thầu mà quy định số
lần thanh toán, có thể theo giai đoạn, theo phần
công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán một lần
khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng].
Điều 9. Điều chỉnh hợp đồng
9.1. Việc điều chỉnh, bổ
sung hợp đồng có thể được thực hiện
trong các trường hợp sau:___[Ghi các trường hợp mà hợp đồng có
thể được điều chỉnh cho phù hợp
với tính chất của gói thầu].
9.2. Trường hợp phát sinh các hạng
mục công việc ngoài phạm vi hợp
đồng, Bên giao thầu và
Bên nhận thầu sẽ tiến hành thương thảo
để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ
sung hợp đồng.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ chung của Bên
giao thầu
10.1. Quyền của Bên giao thầu:
Nếu Bên giao thầu xét thấy mình có quyền với
bất kỳ Khoản thanh toán nào theo bất cứ
Điều nào hoặc các quy định khác liên quan
đến Hợp đồng thì phải thông báo và cung
cấp các chi tiết cụ thể cho Bên
nhận thầu.
Phải thông báo càng sớm càng tốt sau khi Bên giao
thầu nhận thấy vấn đề hoặc tình
huống dẫn tới khiếu nại. Thông báo về
việc kéo dài thời hạn thông báo sai sót phải
được thực hiện trước khi hết
hạn thời gian thông báo.
Các thông tin chi tiết phải xác định
cụ thể Điều hoặc cơ sở khiếu
nại khác và phải bao gồm chứng minh của số
tiền và sự kéo dài mà Bên giao thầu tự cho mình có
quyền được hưởng liên quan đến
Hợp đồng. Bên giao thầu sau đó phải
quyết định:
- Số tiền (nếu có) mà Bên giao
thầu có quyền yêu cầu Bên nhận thầu thanh toán;
- Kéo dài (nếu có) thời hạn thông báo sai sót.
Bên giao thầu có thể khấu trừ số tiền
này từ bất kỳ khoản nợ hay sẽ nợ nào
của Bên nhận thầu. Bên giao thầu chỉ
được quyền trừ hoặc giảm số
tiền từ tổng số được xác nhận khoản
nợ của Bên nhận thầu hoặc theo một
khiếu nại nào khác đối với Bên nhận thầu theo Khoản
này.
10.2. Nghĩa vụ của Bên giao
thầu:
a) Cử và thông báo bằng văn
bản cho nhà thầu về nhân lực chính tham gia quản
lý và thực hiện Hợp đồng;
b) Bố trí đủ nguồn
vốn để thanh toán cho nhà thầu theo
tiến độ thanh toán trong Hợp đồng;
c) Cung cấp kịp thời hồ
sơ và các tài liệu có liên quan theo thỏa thuận trong
Hợp đồng và quy định của pháp luật có
liên quan;
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ
chung của Bên nhận thầu
11.1. Quyền của Bên nhận
thầu
a) Được quyền đề xuất với
Bên giao thầu về khối lượng phát sinh ngoài
Hợp đồng
b) Từ chối thực hiện công
việc ngoài phạm vi Hợp
đồng khi chưa được hai bên thống
nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Bên giao
thầu;
11.2. Nghĩa vụ của Bên nhận thầu
a) Bên nhận thầu phải cung
cấp nhân lực, vật tư, máy móc, thiết bị và các điều
kiện vật chất liên quan khác đủ số
lượng và chủng loại theo
Hợp đồng để thực hiện các công
việc theo nội dung Hợp đồng đã ký kết;
b) Bên nhận thầu phải
giữ bí mật thông tin liên quan đến Hợp
đồng hoặc Pháp luật có quy định liên
quan đến bảo mật thông tin.
c) Bên nhận thầu phải
trả lời bằng văn bản các đề nghị
hay yêu cầu của Bên giao thầu trong Khoảng thời
gian ....ngày, nếu trong Khoảng thời gian này mà nhà
thầu không trả lời thì được coi như Bên
nhận thầu đã chấp nhận đề nghị
hay yêu cầu của Bên giao thầu.
d) Bên nhận thầu phải có trách
nhiệm thực hiện việc hợp
tác trong công việc đối với: nhân lực
của Bên giao thầu; các nhà thầu khác do Bên giao thầu
thuê;
Điều 12. Nhà thầu phụ
12.1. Khi ký hợp đồng thầu
phụ, Bên nhận thầu phải thực hiện theo các quy định sau:
a) Đối với các nhà thầu
phụ không có trong danh sách thầu phụ kèm theo
Hợp đồng thì phải được Bên giao
thầu chấp thuận;
b) Nhà thầu phải chịu trách
nhiệm trước Bên giao thầu về tiến
độ, chất lượng, an toàn lao động,
bảo vệ môi trường và sai sót của mình và các công
việc do các nhà thầu phụ thực hiện;
c) Bên nhận thầu không
được giao lại toàn bộ công việc theo Hợp đồng cho nhà thầu phụ
thực hiện.
12.2. Nhà thầu phụ do Bên giao
thầu chỉ định (nếu có)
a) Nhà thầu phụ do Bên giao
thầu chỉ định là một nhà thầu
được Bên giao thầu chỉ định cho Bên
nhận thầu thuê làm nhà thầu phụ để thực
hiện một số phần việc chuyên ngành có yêu
cầu kỹ thuật cao hoặc khi Bên nhận thầu
không đáp ứng được tiến độ
thực hiện hợp đồng sau khi Bên giao thầu
đã yêu cầu.
b) Bên nhận thầu có quyền
từ chối nhà thầu phụ do Bên giao thầu chỉ
định nếu công việc Bên nhận thầu
đang thực hiện vẫn tuân thủ đúng các
thỏa thuận trong Hợp
đồng hoặc có đầy đủ cơ
sở cho rằng nhà thầu phụ do Bên giao thầu
chỉ định không đáp ứng được các yêu
cầu theo Hợp đồng.
12.3. Bên giao
thầu có thể thanh toán trực tiếp cho nhà thầu
phụ trên cơ sở đề xuất thanh toán của
Bên nhận thầu (hoặc theo thỏa thuận khác của các bên).
Điều 13. Tạm ngừng và chấm
dứt Hợp đồng bởi Bên giao thầu
13.1. Tạm ngừng thực hiện
công việc của Hợp đồng bởi Bên
giao thầu nếu Bên nhận thầu không
thực hiện nghĩa vụ theo
Hợp đồng, Bên giao thầu có thể ra thông báo yêu
cầu Bên nhận thầu phải thực hiện và
sửa chữa các sai hỏng trong khoảng thời gian hợp lý cụ
thể.
Bên giao thầu quyết định ngừng thực
hiện công việc trong Hợp đồng khi Bên nhận
thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất
lượng, an toàn lao động và tiến độ theo
Hợp đồng đã ký kết.
Trước khi tạm dừng, Bên giao thầu sẽ
thông báo bằng văn bản cho Bên nhận thầu không ít
hơn ... ngày và trong thông báo sẽ nêu rõ lý do tạm
ngừng.
13.2. Chấm
dứt Hợp đồng bởi Bên giao thầu
Bên giao thầu sẽ được quyền chấm
dứt Hợp đồng nếu Bên nhận thầu:
a) Không thực hiện theo bảo đảm
thực hiện hợp đồng hoặc một thông báo
theo Khoản 13.1 của Hợp đồng này
[Tạm ngừng thực hiện công việc của
Hợp đồng bởi Bên giao thầu];
b) Bỏ dở công trình hoặc thể hiện rõ
ràng ý định không tiếp tục thực hiện
nghĩa vụ theo Hợp đồng;
c) Không có lý do chính đáng mà .... ngày liên tục không
thực hiện công việc theo Hợp đồng;
d) Giao thầu phụ toàn bộ công việc,
hoặc chuyển nhượng Hợp đồng mà không có
sự thỏa thuận của Bên giao thầu;
đ) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị
đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải
thương lượng với chủ nợ hoặc
tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của
người quản lý tài sản, người
được ủy quyền hoặc người
quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã
có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo
các luật được áp dụng) có ảnh
hưởng tương tự tới các hoạt
động hoặc sự kiện này;
Nếu có ở một trong những trường hợp
này, Bên giao thầu có thể, bằng cách thông báo cho Bên
nhận thầu trước … ngày và chấm
dứt Hợp đồng. Tuy nhiên, trong trường
hợp của phần (đ) Bên giao thầu có thể
thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay
lập tức.
Sự lựa chọn của Bên giao thầu trong
việc quyết định chấm dứt Hợp
đồng sẽ không được làm ảnh
hưởng đến các quyền lợi khác của Bên
giao thầu theo Hợp đồng.
13.3. Xác
định giá vào ngày chấm dứt Hợp đồng
Ngay khi thông báo chấm dứt theo Khoản 13.2 của
Hợp đồng [Chấm dứt Hợp đồng
bởi Bên giao thầu] có hiệu lực, Bên giao thầu
sẽ xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị
phần công việc đã thực hiện của Bên nhận thầu và các
Khoản tiền phải thanh toán cho Bên nhận thầu cho
các công việc được thực hiện theo đúng
Hợp đồng.
Điều 14. Tạm ngừng và chấm
dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu
14.1. Quyền tạm ngừng công
việc của Bên nhận thầu
Nếu Bên giao thầu không tuân thủ Khoản 8.4
của Hợp đồng [Thời hạn thanh toán]
vượt quá .... ngày; Bên nhận thầu có thể, sau khi
thông báo cho Bên giao thầu không muộn hơn ... ngày, sẽ
tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ
lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Bên
nhận thầu được thanh toán theo các Điều
Khoản của Hợp đồng, tùy từng
trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
Việc tạm ngừng công
việc của Bên nhận thầu theo
Khoản này không làm ảnh hưởng đến quyền
lợi của Bên nhận thầu đối với các chi
phí tài chính và để chấm dứt Hợp đồng
theo Khoản 14.2 của Hợp đồng [Chấm
dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu].
Nếu Bên nhận thầu tiếp đó nhận
được thanh toán trước khi thông báo chấm
dứt Hợp đồng, Bên nhận thầu phải
tiếp tục tiến hành công việc trở lại
như bình thường ngay khi có thể được.
Nếu Bên nhận thầu phải chịu sự
chậm trễ và các chi phí phát sinh là hậu quả của
việc tạm ngừng công việc (hoặc do
giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này,
Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao thầu và theo
Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và
xử lý các tranh chấp].
14.2. Chấm dứt Hợp
đồng bởi Bên nhận thầu
Bên nhận thầu được quyền chấm
dứt Hợp đồng nếu:
a) Bên nhận thầu không nhận được
số tiền được thanh toán trong vòng 45 ngày kể
từ ngày Bên giao thầu nhận đủ hồ sơ
thanh toán hợp lệ;
b) Bên giao thầu về cơ bản không thực
hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
c) Việc tạm ngừng bị kéo dài quá 45 ngày;
d) Bên giao thầu bị phá sản, vỡ nợ,
bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải
Điều đình với chủ nợ hoặc tiếp
tục kinh doanh dưới sự Điều hành của
người được ủy thác hoặc
người đại diện cho quyền lợi của
chủ nợ hoặc nếu đã có hành động
hoặc sự kiện nào đó xảy ra (theo các Luật
hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành
động hoặc sự kiện đó.
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường
hợp nào được nêu trên, Bên nhận thầu có
thể, bằng thông báo trước ... ngày cho Bên giao
thầu để chấm dứt Hợp đồng. Tuy
nhiên trong trường hợp của Điểm (d) Bên giao
thầu có thể thông báo chấm dứt Hợp
đồng ngay lập tức.
14.3. Thanh
toán khi chấm dứt Hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo
Khoản 14.2 của Hợp đồng [Chấm dứt Hợp
đồng bởi Bên nhận thầu] đã có hiệu
lực, Bên giao thầu sẽ ngay lập tức:
a) Trả lại bảo lãnh thực hiện cho Bên
nhận thầu;
b) Thanh toán cho Bên nhận thầu.
Điều 15. Bảo hiểm và bảo hành
15.1. Bảo hiểm
Bên nhận thầu phải thực hiện mua bảo
hiểm đầy đủ đối với các thiết
bị để bù đắp
những mất mát, tổn thất bất thường
trong quá trình vận chuyển, lưu kho và giao hàng
15.2. Bảo
hành
a) Bên nhận thầu bảo đảm rằng thiết bị
được cung cấp theo hợp đồng là
mới, chưa sử dụng, đảm bảo chất
lượng theo tiêu chuẩn chế tạo và sẽ không có
các khuyết tật nảy sinh dẫn đến bất
lợi trong quá trình sử dụng.
2. Yêu cầu về bảo hành đối với thiết
bị như sau: _____ [Nêu
yêu cầu về bảo hành (nếu có) như sau: thời
hạn bảo hành, phiếu bảo hành kèm theo, cơ
chế giải quyết các hư hỏng, khuyết tật
phát sinh trong quá trình sử dụng thiết bị trong
thời hạn bảo hành...].
Điều 16. Rủi ro và Bất khả kháng
16.1. Rủi ro và bất khả kháng
a) Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu
cực đến việc thực hiện Hợp
đồng.
b) Bất khả kháng là một sự kiện
rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó
xảy ra và không thể lường trước khi ký
kết Hợp đồng như: động đất,
bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất
hay hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch
bệnh.
c) Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất
khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên
kia trong thời gian sớm nhất có thể.
16.2. Hậu quả của các rủi
ro
Nếu và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro
được liệt kê trong Khoản 16.1 của
Hợp đồng này dẫn đến mất mát hay
hư hỏng cho thiết bị hay các tài liệu của
Bên nhận thầu, thì Bên nhận thầu phải ngay
lập tức gửi thông báo cho Bên giao thầu và sửa
chữa sự mất mát và hư hỏng trong phạm vi Bên
giao thầu yêu cầu.
16.2. Thông báo về bất khả
kháng
Nếu một bên bị cản trở thực hiện
bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp
đồng do tình trạng bất khả kháng, bên đó
phải gửi thông báo cho bên kia về sự việc
hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất
khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc
đã và sẽ bị cản trở. Thông báo phải
được gửi sớm nhất sau khi bên đó nhận
biết được tình trạng, hoặc lẽ ra
đã nhận biết được về sự việc
hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất
khả kháng.
Bên đó, khi đã thông báo, phải được
miễn cho việc thực hiện công việc thuộc
nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất
khả kháng cản trở việc thực hiện của
họ.
Dẫu cho có các quy định nào khác của Khoản
này, thì bất khả kháng cũng không áp dụng đối
với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất
cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.
16.3. Các hậu quả của bất
khả kháng
Nếu Bên nhận thầu bị cản trở thực
hiện bất kỳ nhiệm vụ nào của mình theo
Hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo
theo Khoản 16.2 của Hợp đồng [Thông
báo về bất khả kháng], và chịu sự chậm
trễ và chịu chi phí do bất khả kháng, nhà thầu
sẽ có quyền theo Điều 22 của Hợp
đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp]:
a) Kéo dài thời gian do sự chậm trễ này,
nếu việc hoàn thành bị và sẽ bị chậm trễ,
theo Khoản 7.3 của Hợp đồng [Gia hạn
thời gian hoàn thành];
b) Nếu sự việc hay trường hợp thuộc
loại được mô tả trong điểm
(b) Khoản 16.1 của Hợp đồng
[Rủi ro và bất khả kháng] được thanh toán các
chi phí này.
Sau khi nhận được thông báo này, Bên giao thầu
phải xem xét để nhất trí hay quyết định
các vấn đề này.
16.4. Chấm dứt Hợp
đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách
nhiệm:
Nếu việc thực hiện đang được
tiến hành bị cản trở liên tục trong
thời gian ... ngày do bất khả kháng đã
được thông báo theo Khoản 16.2 của Hợp đồng [Thông
báo về bất khả kháng] hoặc trong nhiều khoảng
thời gian mà tổng số là trên ... ngày do bất khả
kháng đã được thông báo, thì một trong hai bên có
thể gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng
cho bên kia. Trong trường hợp này, việc chấm
dứt Hợp đồng sẽ có hiệu lực
... ngày sau khi có thông báo.
Đối với trường hợp chấm dứt
này, Bên giao thầu sẽ phải thanh toán cho Bên nhận thầu:
a) Các khoản thanh toán cho bất kỳ công
việc nào đã được thực hiện mà giá
đã được nêu trong Hợp đồng;
b) Chi phí cho thiết bị và vật tư
được đặt hàng đã được
chuyển tới cho Bên nhận thầu, hoặc những
thứ Bên nhận thầu có trách nhiệm chấp nhận
giao hàng: thiết bị và vật tư này sẽ trở
thành tài sản (và là rủi ro) của Bên giao thầu khi
đã được Bên giao thầu thanh toán, và Bên nhận
thầu sẽ để cho Bên giao thầu tùy ý sử dụng;
c) Mọi chi phí hoặc trách
nhiệm khác mà trong trường hợp bất khả kháng
Bên nhận thầu phải chịu để hoàn thành công việc;
Điều 17. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp
đồng
17.1. Thưởng hợp
đồng:
Trường hợp Bên nhận thầu hoàn thành các
nghĩa vụ của Hợp đồng sớm hơn so
với thời hạn quy định trong Hợp
đồng này, mang lại hiệu quả cho Bên giao
thầu thì cứ mỗi ... tháng (khoảng thời gian) Bên giao
thầu sẽ thưởng cho Bên nhận thầu... %
mỗi ... tháng (khoảng thời gian) Bên giao
thầu sẽ thưởng cho Bên nhận thầu... % giá
hợp đồng và mức thưởng tối đa
không quá ... % giá trị phần hợp đồng làm
lợi.
17.2. Phạt vi
phạm hợp đồng
Đối với Bên nhận thầu: nếu chậm
tiến độ ... ngày thì phạt... % giá hợp đồng cho ... ngày
chậm nhưng tổng số tiền phạt không quá ... %
giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 18. Khiếu nại và xử lý các
tranh chấp
18.1. Khiếu nại
Thực hiện theo quy định nêu tại Điều 44 Nghị định số
37/2015/NĐ-CP.
18.2. Xử lý các tranh chấp
Thực hiện theo quy định nêu tại Điều 45 Nghị định số
37/2015/NĐ-CP.
Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực
hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng
thương lượng để giải quyết
bằng biện pháp hòa giải.
Trường hợp thương lượng không có
kết quả thì trong vòng... ngày kể từ ngày phát sinh
tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các
bên sẽ gửi vấn đề lên trọng tài
để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của
Việt Nam (hoặc Tòa án Nhân dân) theo quy định
của pháp luật. Quyết định của trọng
tài (hoặc Tòa án Nhân dân) là quyết định cuối
cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
18.3. Hợp đồng bị
vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng
đến hiệu lực của các Điều Khoản
về giải quyết tranh chấp.
Điều 19. Quyết toán và thanh lý Hợp
đồng
19.1. Quyết toán Hợp đồng
Trong vòng ….. ngày sau khi nhận được biên
bản nghiệm thu đã hoàn thành toàn bộ nội dung công
việc theo quy định của Hợp đồng,
Bên nhận thầu sẽ trình cho Bên giao thầu ... (Bộ)
quyết toán Hợp đồng với các tài
liệu trình bày chi tiết theo mẫu mà Bên giao
thầu đã chấp thuận, bao gồm các tài liệu
sau:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc
thuộc phạm vi Hợp đồng;
- Bản xác nhận giá trị khối lượng công
việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp
đồng;
- Bảng tính giá trị quyết toán Hợp
đồng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ
phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà Bên giao
thầu có trách nhiệm thanh toán cho Bên nhận thầu;
- Các tài liệu khác theo thỏa
thuận trong Hợp đồng (nếu
có).
c) Thời hạn Bên nhận
thầu giao nộp hồ sơ quyết
toán Hợp đồng không được quá ….. ngày
kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung
công việc cần thực hiện theo Hợp đồng,
bao gồm cả công việc phát sinh (nếu có).
19.2. Thanh lý Hợp đồng
a) Hợp đồng được thanh lý trong trường
hợp:
- Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng
đã ký;
- Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ)
theo quy định của Điều 14
của Hợp đồng [Tạm ngừng và
chấm dứt Hợp đồng bởi Bên
nhận thầu], Điều 13 của Hợp đồng [Tạm
ngừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Bên
giao thầu]....
b) Việc thanh lý Hợp đồng phải
được hoàn tất trong thời hạn ….. ngày
kể từ ngày các bên tham gia Hợp đồng hoàn thành
các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc Hợp
đồng bị chấm dứt (hủy bỏ)
theo Điểm a Khoản 2 Điều này.
19.3. Chấm dứt trách
nhiệm của Bên giao thầu
Bên giao thầu sẽ không chịu trách nhiệm với
Bên nhận thầu về bất cứ việc gì và
vấn đề gì theo Hợp đồng hoặc liên quan
đến Hợp đồng sau khi thanh lý Hợp
đồng.
Điều 20. Hiệu lực của Hợp
đồng
20.1. Thời điểm có hiệu lực của
Hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày....tháng....năm
(hoặc thời điểm cụ thể khác do các
bên thỏa thuận) và sau khi Bên giao thầu đã
nhận được bảo đảm thực hiện
Hợp đồng của Bên nhận thầu.
20.2. Tính
pháp lý của Hợp đồng xây dựng:
a) Hợp đồng có hiệu lực là cơ
sở pháp lý mà chủ đầu tư, Bên nhận thầu
và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;
b) Hợp đồng có hiệu lực là cơ
sở để giải quyết tranh chấp giữa các
bên. Các tranh chấp phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ
được giải quyết trên cơ sở các quy
định, của pháp luật có liên quan.
Điều 21. Điều Khoản chung
21.1. Hai bên cam kết thực hiện
đúng những Điều đã quy định trong
Hợp đồng này. Khi một bên có kiến nghị,
đề xuất, yêu cầu thì bên kia phải có trách
nhiệm trả lời; mẫu kiến nghị, yêu
cầu,...theo Phụ lục số 5.
21.2. Hợp đồng này bao gồm
... trang, và phụ lục được lập thành ...
bản bằng tiếng Việt. Bên giao thầu sẽ
giữ ... bản tiếng Việt. Bên nhận thầu
sẽ giữ ... bản tiếng Việt (trường
hợp có sử dụng từ hai ngôn ngữ trở lên thì
quy định thêm về số bản Hợp đồng
bằng các ngôn ngữ khác).
Đại diện hợp pháp của nhà thầu Đại diện hợp pháp
của chủ đầu tư
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] [Ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu]
PHỤ
LỤC