Mẫu
hợp đồng tư vấn xây dựng loại 02
Ø Phạm vi áp dụng:
·
Hợp
đồng thuộc đối tượng áp dụng
Nghị định 37/2015/NĐ-CP mà bên giao thầu là nhà
thầu chính hoặc tổng thầu
·
Hợp
đồng không thuộc đối tượng áp dụng
của Luật Đấu thầu 2013 và Nghị
định 37/2015/NĐ-CP, nhưng thuộc dự án
đầu tư xây dựng của doanh nghiệp có vốn
nhà nước từ 30% trở lên
Ø Lưu ý:
·
Trường
hợp có những nội dung được quy
định tại điều ước quốc
tế/thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam
với nhà tài trợ hoặc các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì ưu tiên áp
dụng theo điều ước quốc tế/thỏa
thuận quốc tế
·
Mẫu
hợp đồng của Hiệp hội Quốc tế
các kỹ sư tư vấn (FIDIC) được
khuyến khích vận dụng nhưng phải xem xét
điều chỉnh để đảm bảo phù
hợp với các quy định của pháp luật
Việt Nam
·
Đối
với hợp đồng thực hiện trước khi
có quyết định đầu tư và chưa xác
định được chủ đầu tư thì thay
cụm từ “chủ đầu tư” bằng “cơ quan
chuẩn bị dự án”; đối với hợp
đồng mà bên giao thầu là nhà thầu chính hoặc
tổng thầu thì thay cụm từ “chủ đầu
tư” bằng “bên giao thầu”
--------------------------------------------------------------------------
MẪU HỢP ĐỒNG TƯ VẤN XÂY
DỰNG
(Ban hành kèm theo *Thông tư số 08/2016/TT-BXD*)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày …. tháng …. năm …..
HỢP
ĐỒNG
(Ghi tên gói thầu)
Số:
……/(Năm) /... (Ký hiệu hợp đồng)
Dự
án hoặc công trình hoặc gói thầu
Số
……………
thuộc dự án …………
giữa
(Ghi
tên giao dịch
của chủ đầu tư)
và
(Ghi
tên giao dịch
của Nhà thầu Tư vấn)
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP
ĐỒNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn
cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính
phủ Quy định chi Tiết về hợp đồng
xây dựng;
Căn
cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số
08/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn một số nội dung về hợp
đồng tư vấn xây dựng.
Căn cứ ... (các căn
cứ khác có liên quan)
Căn cứ kết quả
lựa chọn nhà thầu
tại văn bản số...
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ
ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay,
ngày ..... tháng … năm …. tại (địa danh) …………………………..,
chúng tôi gồm các bên dưới đây:
Một bên là:
Chủ
đầu tư (hoặc
đại diện của chủ đầu tư)
Tên giao
dịch …………………………….
Đại diện (hoặc
người được ủy quyền) là: ………………………..
Chức vụ: ……………..
Địa chỉ: ……………………..
Tài Khoản: ……………………
Mã số thuế: ……………………………..
Đăng ký kinh doanh (nếu
có) ……………………………………..
Điện thoại: ……………………………
Fax: ………………………………
E-mail: …………………………………
và bên kia là:
Nhà
thầu
Tên giao
dịch:
Đại diện (hoặc
người được ủy quyền) là: ………………..
Chức vụ: ………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………..
Tài Khoản: …………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………..
Đăng ký kinh doanh (nếu
có) ……………………………………
Điện thoại: ………………………….
Fax: ……………………………..
E-mail: …………………………..
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số... ngày...
tháng... năm... (trường hợp
được ủy quyền)
(Trường
hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy
đủ thông tin các thành viên trong liên danh và cử
đại diện liên danh giao dịch).
Các bên
thống nhất thỏa
thuận như sau:
Điều
1. Các định nghĩa và diễn giải
Các
từ và cụm từ trong Hợp đồng này
được hiểu theo các định nghĩa và
diễn giải sau đây:
1.
Chủ đầu tư là ……(tên giao dịch chủ đầu tư).
2. Nhà thầu là ………. (tên của nhà thầu).
3. Dự án là dự án ... (tên dự án).
4. Công trình là ... (tên công trình mà nhà thầu
thực hiện công việc tư vấn xây dựng theo
Hợp đồng).
5. Gói thầu là ... (tên gói thầu mà nhà
thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng theo Hợp đồng).
6. Đại diện chủ đầu
tư là người được chủ đầu
tư nêu ra trong Hợp đồng hoặc được
ủy quyền và thay mặt cho chủ đầu tư điều hành công việc
7. Đại diện nhà thầu là
người được nhà thầu nêu ra trong Hợp
đồng hoặc được nhà thầu chỉ
định và thay mặt nhà thầu điều hành công việc.
8. Nhà thầu phụ là tổ chức hay cá
nhân ký hợp
đồng với nhà thầu để trực
tiếp thực hiện công việc.
9. Hợp đồng là toàn bộ Hồ
sơ Hợp đồng tư vấn xây dựng theo quy
định tại Điều 2 [Hồ sơ Hợp
đồng và thứ tự ưu tiên].
10. Hồ sơ mời thầu (hoặc
hồ sơ yêu cầu)
của chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo
quy định tại Phụ lục số ... [Hồ
sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu)
của chủ đầu tư].
11. Hồ sơ Dự thầu (hoặc
Hồ sơ đề xuất) của nhà thầu là toàn
bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục
số ... [Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ
sơ đề
xuất) của nhà
thầu].
12. Đơn dự thầu là đề
xuất của nhà thầu có ghi giá dự thầu
để thực hiện công việc theo đúng các yêu
cầu của hồ sơ mời thầu (hoặc
hồ sơ yêu cầu).
13. Bên là chủ đầu tư hoặc nhà thầu tùy
theo hoàn cảnh cụ thể.
14. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng
được hiểu là tháng dương lịch.
15. Ngày làm việc là ngày dương lịch,
trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định
của pháp luật.
16. Bất khả kháng được
định nghĩa tại Điều 18 [Rủi ro và bất khả kháng]
17. Luật là toàn bộ hệ thống
luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều
2. Hồ sơ Hợp đồng tư vấn xây dựng
và thứ tự ưu tiên
1. Hồ sơ Hợp đồng
bao gồm hợp đồng tư vấn xây dựng và các
tài liệu tại Khoản 2 dưới đây.
2. Các tài liệu kèm theo Hợp
đồng là bộ phận không tách rời của Hợp
đồng tư vấn xây dựng. Các tài liệu kèm theo
Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để
xử lý mâu thuẫn giữa các tài liệu bao gồm:
a) Văn bản thông, báo trúng
thầu hoặc chỉ định thầu;
b) Điều kiện cụ
thể của hợp đồng hoặc Điều
khoản tham chiếu đối với hợp đồng
tư vấn xây dựng;
c) Điều kiện chung
của hợp đồng;
d) Hồ sơ mời thầu
hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu;
đ) Các bản vẽ
thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
e) Hồ sơ dự thầu
hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận
thầu;
g) Biên bản đàm phán
hợp đồng, văn bản sửa đổi,
bổ sung hợp đồng;
h) Các phụ lục của
hợp đồng;
i) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp
đồng xây dựng áp dụng theo thứ tự quy
định tại Khoản 2 Điều này.
Điều
3. Trao đổi thông tin
1. Các thông báo, chấp thuận, chứng
chỉ, quyết định,... đưa ra phải
bằng văn bản và được chuyển
đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo
địa chỉ các bên đã quy định trong Hợp
đồng.
2. Trường hợp bên nào thay đổi
địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia
để đảm bảo việc trao đổi thông
tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông
báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do
việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.
Điều
4. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong
Hợp đồng
1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp
luật của Việt Nam.
2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này
được thể hiện bằng tiếng Việt.
(Trường
hợp hợp đồng có yếu tố
nước ngoài
thì ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và tiếng
nước ngoài do các bên thỏa thuận; trường
hợp không thỏa thuận được thì sử
dụng tiếng Anh (các bên thỏa thuận ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao
dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên
sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh
chấp hợp đồng, nếu có)).
Điều 5. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn
Điều
6. Yêu cầu về chất lượng,
số lượng sản phẩm tư vấn xây dựng
1. Chất lượng sản phẩm tư vấn xây
dựng phải phù hợp với nội dung hợp
đồng tư vấn xây dựng đã ký kết
giữa các bên; đảm bảo thực hiện đúng
các quy định của pháp luật về quản lý
dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất
lượng công trình xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn
áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng.
Những sai sót trong sản phẩm của hợp
đồng tư vấn xây dựng phải
được bên nhận thầu hoàn chỉnh theo đúng
các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng
tư vấn xây dựng.
2.
Số lượng hồ sơ sản phẩm tư
vấn xây dựng của Hợp đồng là... bộ
Điều
7. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn
xây dựng
1. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm
của hợp đồng tư vấn xây dựng:
a)
Hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết
giữa các bên.
b) Kết
quả sản phẩm tư vấn đã
thực hiện.
(Một
số trường
hợp cụ thể quy định như sau:
- Đối với tư vấn
khảo sát xây dựng: Hồ sơ báo cáo kết quả
khảo sát xây dựng; Nhiệm vụ và phương án
kỹ thuật khảo sát xây dựng được
duyệt
-
Đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi: Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
Nhiệm vụ tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi được duyệt
-
Đối với tư vấn thiết kế xây dựng:
Hồ sơ thiết kế xây dựng; Nhiệm vụ
thiết kế được duyệt, thiết kế các
bước trước đó đã được phê
duyệt
-
Đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng:
Hồ sơ giám sát thi công xây dựng được
duyệt; Nhiệm vụ và quy trình giám sát thi công xây
dựng được duyệt)
c) Quy định của pháp luật, quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng
cho hợp đồng tư vấn xây dựng.
2.
Nghiệm thu sản phẩm được tiến hành...
lần
Lần
1: Sau khi nhà thầu hoàn thành...
Lần
2: Sau khi nhà thầu hoàn thành...
Lần
…
Lần
cuối: Sau khi đã nhận đầy đủ hồ
sơ, tài liệu sản phẩm tư vấn xây dựng
do nhà thầu cung cấp, chủ đầu tư căn
cứ vào Hợp đồng này, các tiêu chuẩn, quy
chuẩn để tổ chức nghiệm thu sản
phẩm tư vấn xây dựng. Những sai sót trong
sản phẩm tư vấn xây dựng nhà thầu phải
hoàn chỉnh theo đúng các điều khoản thỏa thuận trong Hợp đồng.
Biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành là biên
bản nghiệm thu chất lượng (theo quy
định về quản lý chất lượng công trình) có ghi cả khối lượng.
Điều
8. Thời gian và tiến độ
thực hiện Hợp đồng tư vấn xây
dựng
1. Tiến độ thực hiện Hợp
đồng được quy định cụ
thể tại Phụ lục số... [Tiến độ
thực hiện công việc] với tổng thời gian
thực hiện là ... ngày kể từ ngày Hợp
đồng này có hiệu lực, bao gồm cả ngày
lễ, tết và ngày nghỉ (thời gian trên không bao
gồm thời gian thẩm định, phê duyệt và các
trường hợp bất khả kháng).
2. Tiến độ chi tiết:
Nhà
thầu sẽ hoàn thành phần... vào ngày... tháng... năm....
Nhà
thầu sẽ hoàn thành phần... vào ngày... tháng... năm....
3.
Trong thời gian thực hiện hợp đồng,
trường hợp nhà thầu hoặc chủ đầu
tư gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ
thời gian thực hiện Hợp đồng thì một
bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu
rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận
được thông báo kéo dài thời gian của một bên,
bên kia sẽ nghiên cứu xem xét. Trường hợp
chấp thuận gia hạn hợp đồng, các bên
sẽ thương thảo và ký kết Phụ lục
bổ sung Hợp đồng.
4.
Việc gia hạn thời gian thực hiện hợp
đồng không được phép làm tăng giá hợp
đồng nếu việc chậm trễ do lỗi
của nhà thầu.
Điều
9. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
1. Giá hợp đồng
a) Giá
hợp đồng được xác định với
số tiền là:.... đồng (Bằng chữ: …).
b)
Điều chỉnh giá hợp đồng thực hiện
theo Điều 10 [Điều chỉnh hợp
đồng].
2.
Nội dung của giá Hợp đồng
Giá
Hợp đồng bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và
bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu phải
trả, ngoại trừ các chi phí dưới đây:
- Chi phí cho các cuộc họp của bên giao thầu.
- Chi
phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm của hợp
đồng tư vấn.
- Chi
phí khác mà các bên thỏa thuận không bao gồm trong giá
hợp đồng.
(Một
số trường
hợp cụ thể quy định như sau:
a)
Nội dung của giá hợp đồng tư vấn
khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí vật liệu, chi
phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí chung, chi phí lán trại, chi
phí lập phương án và báo cáo kết quả khảo
sát, chi phí di chuyển lực lượng khảo sát, thu
nhập chịu thuế tính trước và thuế giá
trị gia tăng.
b)
Nội dung của giá hợp đồng tư vấn
lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng, tư vấn thiết kế xây dựng công trình và
tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm:
- Chi
phí chuyên gia (tiền lương và các chi phí liên quan), chi phí
vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí
bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập
chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia
tăng.
- Chi
phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm
tư vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo,
kết quả thẩm định, phê duyệt.
- Chi
phí đi thực địa.
- Chi
phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu
cầu của bên giao thầu.
- Chi
phí giám sát tác giả đối với tư vấn
thiết kế xây dựng công trình.
- Chi
phí khác có liên quan.)
3. Tạm ứng:
Thời
gian chậm nhất là ... ngày kể từ ngày Hợp
đồng có hiệu lực, chủ đầu tư
tạm ứng cho nhà thầu ... % giá hợp đồng
tương ứng số tiền là ...
Bằng
chữ: ………..
4.
Tiến độ thanh toán
Số
lần thanh toán là... lần (số lần cụ thể
do các bên thỏa thuận).
Lần
1... sau khi nhà thầu hoàn thành phần (công việc hoặc
hạng mục), chủ đầu tư thanh toán cho nhà
thầu...% giá trị hợp đồng.
Lần
2... sau khi nhà thầu hoàn thành phần (công việc hoặc
hạng mục), chủ đầu tư thanh toán cho nhà
thầu...% giá trị hợp đồng.
Lần
…
Lần
cuối cùng sau khi nhà thầu hoàn thành các công việc theo
nghĩa vụ trong Hợp đồng.
Trong
vòng... ngày, kể từ ngày chủ đầu tư
nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán
hợp lệ của nhà thầu, chủ đầu tư
phải thanh toán cho nhà thầu.
5.
Hồ sơ thanh toán gồm:
a)
Đối với hợp đồng trọn gói:
- Biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo
Phụ lục số... [Biên bản nghiệm thu khối
lượng].
(Biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành là biên
bản nghiệm thu chất lượng (theo quy
định về quản lý chất lượng công trình) có ghi cả khối lượng).
- Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh
(nếu có) ngoài phạm vi Hợp đồng theo Phụ lục
số... [Bảng tính giá trị khối lượng phát
sinh ngoài hợp đồng]
- Đề nghị thanh toán của nhà thầu bao gồm:
Giá trị hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị cho
những công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ
tiền tạm ứng (nếu có), giá trị đề
nghị thanh toán sau khi đã bù trừ các khoản này theo Phụ lục số...
[Đề nghị thanh toán].
b) Đối với hợp đồng theo
đơn giá cố định:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
thực tế theo mẫu tại Phụ lục số....
[Biên bản nghiệm thu khối lượng].
- Bảng tính giá trị những công việc chưa có
đơn giá trong hợp đồng (nếu có) theo Phụ
lục số... [Bảng tính giá trị khối
lượng phát sinh ngoài hợp đồng].
-
Đề nghị thanh toán của nhà thầu bao gồm: Giá
trị hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị cho
những công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ
tiền tạm ứng (nếu có), giá trị đề
nghị thanh toán sau khi đã bù trừ các khoản này theo
Phụ lục số... [Đề nghị thanh toán].
c) Đối
với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
thực tế theo mẫu tại Phụ lục số...
[Biên bản nghiệm thu khối lượng].
-
Bảng tính đơn giá đã điều chỉnh do
trượt giá (đơn giá thanh toán) theo thỏa thuận
trong hợp đồng Phụ lục số .... [Bảng
tính đơn giá đã điều chỉnh do trượt
giá]
-
Bảng tính giá trị những công việc chưa có
đơn giá trong hợp đồng (nếu có) theo Phụ
lục số... [Bảng tính giá trị khối
lượng phát sinh ngoài hợp đồng].
-
Đề nghị thanh toán của nhà thầu bao gồm: Giá
trị hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị cho
những công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ
tiền tạm ứng (nếu có), giá trị đề
nghị thanh toán sau khi đã bù trừ các khoản này theo Phụ
lục số... [Đề nghị thanh toán].
6.
Đồng tiền thanh toán là đồng tiền Việt
Nam.
(Trường
hợp hợp đồng có sự tham gia của phía
nước ngoài thì đồng tiền thanh toán là
đồng tiền Việt Nam và ngoại tệ.
Trường hợp cụ thể do các bên thỏa
thuận phù hợp với hồ sơ mời
thầu hoặc hồ sơ yêu cầu và không trái pháp
luật).
Điều
10. Điều chỉnh hợp đồng
1. Điều chỉnh khối lượng
công việc
a)
Đối với hợp đồng trọn gói:
Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu
thay đổi phạm vi công việc (tăng, giảm) trong
Hợp đồng thì đối với khối lượng
công việc này các bên thỏa thuận điều chỉnh
tương ứng.
b)
Đối với hợp đồng theo đơn giá
cố định và đơn giá điều chỉnh:
Những khối lượng công việc bổ sung hợp
lý chưa có đơn giá trong Hợp đồng thì chủ
đầu tư và nhà thầu phải thống nhất
đơn giá của các công việc này trước khi
thực hiện; các khối lượng công việc đã
có đơn giá trong Hợp đồng được xác
định theo khối lượng hoàn thành thực tế
(tăng hoặc giảm so với khối lượng trong
Hợp đồng) được nghiệm thu.
c)
Đối với khối lượng phát sinh ngoài phạm
vi hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký
kết mà chưa có đơn giá trong hợp đồng thì
được xác định trên cơ sở thỏa
thuận hợp đồng và quy định pháp luật
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình. Các bên phải ký kết phụ lục hợp
đồng làm cơ sở cho việc thanh toán, quyết
toán hợp đồng.
2.
Điều chỉnh tiến độ thực hiện
hợp đồng
a)
Trường hợp thời hạn hoàn thành công việc
tư vấn chậm so với tiến độ công
việc của Hợp đồng do lỗi của nhà
thầu thì nhà thầu phải có giải pháp khắc
phục để bảo đảm tiến độ
hợp đồng. Nếu tiến độ thực
hiện hợp đồng bị kéo dài so với tiến
độ hợp đồng đã ký thì nhà thầu
phải kiến nghị chủ đầu tư gia hạn
thời gian thực hiện hợp đồng.
Trường hợp phát sinh chi phí thì nhà thầu phải
khắc phục bằng chi phí của mình. Nếu gây
thiệt hại cho chủ đầu tư thì nhà thầu
phải bồi thường.
b) Trường hợp thời hạn hoàn
thành hợp đồng tư vấn chậm so với
tiến độ của Hợp đồng do lỗi
của chủ đầu tư thì chủ đầu tư
phải gia hạn thời gian thực hiện hợp
đồng. Trường hợp gây thiệt hại cho nhà
thầu thì phải bồi thường.
3.
Điều chỉnh giá hợp đồng: Thực
hiện theo Thông tư hướng dẫn về
Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng
của Bộ Xây dựng.
4.
Điều chỉnh các nội dung khác của Hợp
đồng này thì các bên thống nhất điều chỉnh trên cơ sở các
thỏa thuận trong Hợp đồng và quy định
của pháp luật có liên quan.
Điều
11. Bảo đảm thực hiện hợp
đồng (nếu có) và bảo lãnh tạm ứng hợp
đồng (đối với trường hợp
các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền
tạm ứng)
1. Nhà thầu tư vấn phải nộp
bảo đảm thực hiện hợp đồng
tương đương... % giá hợp đồng.
2. Nhà thầu tư vấn sẽ không
được nhận lại bảo đảm thực
hiện hợp đồng trong trường hợp nhà
thầu từ chối thực hiện hợp đồng
đã ký kết.
3.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng
sẽ được hoàn trả cho nhà thầu tư
vấn khi đã hoàn thành các công việc theo thỏa
thuận của hợp đồng.
4. Nhà
thầu tư vấn phải nộp cho chủ đầu
tư bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
tương đương giá trị khoản tiền tạm ứng
trước khi chủ đầu tư thực hiện
việc tạm ứng. (Nếu là liên danh các nhà thầu
thì từng thành viên trong liên danh phải nộp bảo lãnh
tạm ứng hợp đồng tương
đương với giá trị khoản tiền tạm ứng cho từng
thành viên).
Giá
trị của bảo lãnh tạm ứng hợp
đồng sẽ được khấu trừ
tương ứng với giá trị giảm trừ
tiền tạm ứng qua mỗi lần thanh toán.
Điều
12. Quyền và nghĩa vụ của nhà
thầu tư vấn
1. Quyền của nhà thầu tư vấn:
a) Yêu
cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài
liệu liên quan đến nhiệm vụ tư vấn và
phương tiện làm việc theo thỏa thuận
hợp đồng (nếu có).
b)
Được đề xuất thay đổi
điều kiện cung cấp dịch vụ tư vấn
vì lợi ích của chủ đầu tư hoặc khi phát
hiện các yếu tố ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm tư vấn.
c)
Từ chối thực hiện công việc không hợp lý
ngoài phạm vi hợp đồng và những yêu cầu trái
pháp luật của chủ đầu tư.
d)
Được đảm bảo quyền tác giả theo
quy định của pháp luật (đối với
sản phẩm tư vấn có quyền tác giả).
đ)
Được quyền yêu cầu bên giao thầu thanh toán
đúng hạn, yêu cầu thanh toán các khoản lãi vay do
chậm thanh toán theo quy định.
e)
Đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng
công trình: Kiến nghị chủ đầu tư tạm
dừng thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng
khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không
bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, biện pháp
thi công không bảo đảm an toàn.
2.
Nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn:
a) Hoàn
thành công việc đúng tiến độ, chất
lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
b)
Đối với hợp đồng tư vấn
thiết kế: Tham gia nghiệm thu công trình xây dựng cùng
chủ đầu tư theo quy định của pháp
luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng,
giám sát tác giả, trả lời các nội dung có liên quan
đến hồ sơ thiết kế theo yêu cầu
của chủ đầu tư.
c)
Bảo quản và giao lại cho chủ đầu tư
những tài liệu và phương tiện làm việc do
chủ đầu tư cung cấp theo hợp đồng
sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
d) Thông báo ngay bằng văn bản cho
chủ đầu tư về những thông tin, tài liệu
không đầy đủ, phương tiện làm việc
không đảm bảo chất lượng để hoàn
thành công việc.
đ)
Giữ bí mật thông tin liên quan đến dịch vụ
tư vấn mà hợp đồng và pháp luật có quy
định.
e) Thu
thập các thông tin cần thiết để phục
vụ cho công việc của hợp đồng:
Nhà
thầu tư vấn phải thu thập các thông tin liên quan
đến các vấn đề có thể ảnh
hưởng đến tiến độ, giá hợp
đồng hoặc trách nhiệm của bên nhận
thầu theo hợp đồng, hoặc các rủi ro có
thể phát sinh cho bên nhận thầu trong việc thực
hiện công việc tư vấn xây dựng
được quy định trong hợp đồng.
Trường
hợp lỗi trong việc thu thập thông tin, hoặc
bất kỳ vấn đề nào khác của nhà thầu
tư vấn để hoàn thành công việc tư vấn
xây dựng theo các điều khoản được quy
định trong hợp đồng thì bên nhận thầu
phải chịu trách nhiệm.
g)
Thực hiện công việc đúng pháp luật, quy
chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng và
đảm bảo rằng tư vấn phụ (nếu có),
nhân lực của tư vấn và tư vấn phụ
sẽ luôn tuân thủ luật pháp.
h)
Nộp cho chủ đầu tư các báo cáo và các tài
liệu với số lượng và thời gian quy
định trong hợp đồng. Nhà thầu tư
vấn thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan
đến công việc tư vấn xây dựng có thể
làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành
các công việc theo tiến độ và đề xuất
giải pháp thực hiện.
i) Nhà thầu tư vấn có trách nhiệm
trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội
dung của công việc tư vấn xây dựng trong các
buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm
quyền do chủ đầu tư tổ chức.
k)
Sản phẩm tư vấn xây dựng phải
được thực hiện bởi các chuyên gia có
đủ điều kiện năng lực hành nghề
theo quy định của pháp luật. Nhà thầu tư
vấn phải sắp xếp, bố trí nhân lực của
mình hoặc của nhà thầu phụ có kinh nghiệm và
năng lực cần thiết như danh sách đã
được chủ đầu tư phê duyệt
để thực hiện công việc tư vấn xây
dựng.
l)
Cử đại diện có đủ thẩm quyền,
năng lực để giải quyết các công việc
còn vướng mắc tại bất kỳ thời
điểm theo yêu cầu của chủ đầu tư
(cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây
dựng đối với tư vấn lập báo cáo nghiên
cứu khả thi; ngày hoàn thành và bàn giao công trình đối
với tư vấn thiết kế công trình xây dựng).
m) Cung
cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các
cuộc họp, báo cáo, thẩm định,... với
số lượng theo đúng thỏa thuận của
hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký
kết.
n) Tuân
thủ các yêu cầu và hướng dẫn của chủ
đầu tư, trừ những hướng dẫn
hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không
thể thực hiện được.
q) Tham
gia nghiệm thu các giai đoạn, nghiệm thu chạy
thử thiết bị, nghiệm thu hoàn thành hạng
mục công trình và toàn bộ công trình khi có yêu cầu của
chủ đầu tư đối với tư vấn
giám sát thi công xây dựng công trình và tư vấn thiết
kế xây dựng công trình.
s)
Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình
gây ra khi thực hiện không đúng nội dung hợp
đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.
Điều
13. Quyền và nghĩa vụ của chủ
đầu tư
1. Quyền của chủ đầu tư:
a)
Được quyền sở hữu và sử dụng
sản phẩm tư vấn xây dựng theo hợp
đồng.
b)
Từ chối nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây
dựng không đạt chất lượng theo hợp
đồng.
c)
Kiểm tra chất lượng công việc của nhà
thầu tư vấn nhưng không làm cản trở
hoạt động bình thường của nhà thầu
tư vấn.
d) Yêu
cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư
vấn không đảm bảo chất lượng theo
thỏa thuận hợp đồng
đ)
Yêu cầu bên nhận thầu thay đổi cá nhân tư
vấn không đáp ứng được yêu cầu năng
lực theo quy định.
2.
Nghĩa vụ của chủ đầu tư:
a) Cung
cấp cho nhà thầu tư vấn thông tin về yêu cầu
công việc, tài liệu, bảo đảm thanh toán và các
phương tiện cần thiết để thực
hiện công việc theo thỏa thuận trong hợp
đồng (nếu có).
b) Bảo đảm quyền tác giả
đối với sản phẩm tư vấn có quyền
tác giả theo hợp đồng.
c)
Giải quyết kiến nghị của nhà thầu tư
vấn theo thẩm quyền trong quá trình thực hiện
hợp đồng đúng thời hạn do các bên thỏa
thuận trong hợp đồng.
d)
Thanh toán đầy đủ cho nhà thầu tư vấn
theo đúng tiến độ thanh toán đã thỏa
thuận trong hợp đồng.
đ)
Hướng dẫn nhà thầu tư vấn về
những nội dung liên quan đến dự án và hồ
sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu);
tạo Điều kiện để bên nhận thầu
được tiếp cận với công trình, thực
địa.
e)
Cử người có năng lực phù hợp để
làm việc với nhà thầu tư vấn.
g)
Tạo điều kiện cho bên nhận thầu thực
hiện công việc tư vấn xây dựng, thủ
tục hải quan (nếu có).
h)
Chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy
đủ của các tài liệu do mình cung cấp. Bồi
thường thiệt hại cho nhà thầu tư vấn
nếu bên giao thầu cung cấp thông tin không chính xác, không
đầy đủ theo quy định của hợp
đồng.
Điều
14. Nhà thầu phụ (nếu có)
1. Đối với nhà thầu phụ
chưa có danh sách trong Hợp đồng, nhà thầu
phải trình danh sách, hồ sơ năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu phụ cũng như phạm
vi công việc mà nhà thầu phụ sẽ đảm
nhận để chủ đầu tư xem xét chấp thuận
trước khi ký Hợp đồng thầu phụ.
2. Nhà
thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
chủ đầu tư về chất lượng,
tiến độ cũng như các sai sót của nhà
thầu phụ.
3. Nhà
thầu cam kết với chủ đầu tư rằng
sẽ thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản chi phí cho nhà thầu phụ
được quy định trong trong hợp đồng
thầu phụ.
Điều
15. Nhân lực của nhà thầu
1. Nhân lực của nhà thầu và nhà thầu
phụ phải đủ điều kiện năng lực, có chứng
chỉ hành nghề theo quy định, trình độ chuyên môn,
kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công
việc của họ và phù hợp với quy định
về Điều kiện năng lực trong pháp luật
xây dựng được quy định cụ thể
tại Phụ lục số ... [Nhân lực của Nhà
thầu].
2.
Chức danh, công việc thực hiện, trình độ và
thời gian dự kiến tham gia thực hiện
được quy định trong Phụ lục số ...
[Nhân lực của Nhà thầu]. Trường hợp thay
đổi nhân sự, nhà thầu phải trình bày lý do,
đồng thời cung cấp lý lịch của
người thay thế cho chủ đầu tư,
người thay thế phải có trình độ
tương đương hoặc cao hơn người
bị thay thế. Nếu chủ đầu tư không có ý
kiến về nhân sự thay thế trong vòng... ngày kể
từ ngày nhận được đề nghị
của nhà thầu thì nhân sự đó coi như
được chủ đầu tư chấp thuận.
3.
Chủ đầu tư có quyền yêu cầu nhà thầu
thay thế nhân sự nếu người đó không đáp
ứng được yêu cầu của chủ đầu
tư hoặc không đúng với hồ sơ nhân sự
trong hợp đồng. Trong trường hợp này, nhà
thầu phải gửi văn bản thông báo cho chủ
đầu tư trong vòng... ngày kể từ ngày nhận
được yêu cầu của chủ đầu tư
về việc thay đổi nhân sự. Trừ
trường hợp có thỏa thuận khác, mọi chi phí
phát sinh do thay đổi nhân sự do nhà thầu chịu.
Mức thù lao cho nhân sự thay thế không vượt
mức thù lao cho người bị thay thế.
4. Nhà
thầu có thể điều chỉnh thời gian làm
việc của nhân sự nếu cần thiết nhưng
không làm tăng giá hợp đồng. Những điều
chỉnh khác chỉ được thực hiện khi
được chủ đầu tư chấp thuận.
5.
Trường hợp thời gian làm việc của nhân
sự phải kéo dài hoặc bổ sung nhân sự vì lý do
tăng khối lượng công việc đã
được thỏa thuận giữa chủ đầu
tư và nhà thầu thì chi phí phát sinh cần thiết này
sẽ được thanh toán trên cơ sở Phụ
lục số ... [Nhân lực của Nhà thầu].
6. Nhà
thầu tổ chức thực hiện công việc theo
tiến độ đã thỏa thuận. Giờ làm
việc, làm việc ngoài giờ, thời gian làm việc,
ngày nghỉ... thực hiện theo Bộ Luật Lao
động. Nhà thầu không được tính thêm chi phí
làm ngoài giờ (giá hợp đồng đã bao gồm chi
phí làm ngoài giờ).
Điều
16. Bản quyền và quyền sử
dụng tài liệu
Nhà
thầu sẽ giữ bản quyền công việc tư
vấn do mình thực hiện. Chủ đầu tư
được toàn quyền sử dụng các tài liệu
này để phục vụ công việc quy định trong
Hợp đồng mà không cần phải xin phép nhà
thầu.
Nhà
thầu phải cam kết rằng sản phẩm tư
vấn do nhà thầu thực hiện và cung cấp cho
chủ đầu tư không vi phạm bản quyền
hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất
cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.
Chủ
đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm hoặc
hậu quả nào từ việc khiếu nại sản
phẩm tư vấn theo Hợp đồng này đã vi
phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí
tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.
Điều
17. Bảo hiểm
Nhà
thầu phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp theo quy định.
Điều
18. Rủi ro và bất khả kháng
1. Bất
khả kháng là một sự kiện rủi ro xảy ra
một cách khách quan không thể lường trước
như thiên tai, sự cố môi trường, địch
họa, hỏa hoạn và các yếu tố bất khả
kháng khác khi thực hiện hợp đồng tư
vấn xây dựng (gặp hang caster, cổ vật, khảo
cổ, túi bùn) mà khi ký hợp đồng các bên chưa
lường hết được.
2.
Trách nhiệm của các bên đối với rủi ro:
a)
Đối với những rủi ro đã tính trong giá
hợp đồng thì khi rủi ro xảy ra bên nhận thầu
phải chịu trách nhiệm bằng kinh phí của mình.
b)
Đối với những rủi ro đã được
mua bảo hiểm thì chi phí khắc phục hậu quả
các rủi ro này do đơn vị bảo hiểm chi
trả và không được tính vào giá hợp đồng.
c) Bên
nhận thầu phải bồi thường và gánh chịu
những tổn hại cho bên giao thầu đối
với các hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí
và các chi phí pháp lý) có liên quan do lỗi của mình gây ra.
d) Bên
giao thầu phải bồi thường những tổn
hại cho bên nhận thầu đối với các
thiệt hại, mất mát và chi phí (bao gồm phí và các chi
phí pháp lý) liên quan do lỗi của mình gây ra,
3.
Thông báo về bất khả kháng:
a) Khi
một bên gặp tình trạng bất khả kháng thì
phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời
gian sớm nhất, trong thông báo phải nêu rõ các nghĩa
vụ, công việc liên quan đến hậu quả
của bất khả kháng.
b) Bên
thông báo được miễn thực hiện công việc
thuộc trách nhiệm của mình trong thời gian xảy ra
bất khả kháng ảnh hưởng đến công
việc theo nghĩa vụ hợp đồng.
4.
Trách nhiệm của các bên đối với bất
khả kháng
a)
Nếu bên nhận thầu bị cản trở thực
hiện nhiệm vụ của mình theo hợp đồng
do bất khả kháng mà đã thông báo theo các điều khoản
của hợp đồng dẫn đến chậm
thực hiện công việc và phát sinh chi phí do bất
khả kháng, bên nhận thầu sẽ có quyền
đề nghị xử lý như sau:
-
Được kéo dài thời gian do sự chậm trễ
theo quy định của Hợp đồng (gia hạn
thời gian hoàn thành).
-
Được thanh toán các chi phí phát sinh theo các điều khoản
quy định trong hợp đồng.
b) Bên
giao thầu phải xem xét quyết định các
đề nghị của bên nhận thầu.
c)
Việc xử lý hậu quả bất khả kháng không áp
dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán
tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo hợp
đồng.
5. Chấm dứt hợp đồng do
bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm
a)
Nếu việc thực hiện các công việc của
hợp đồng bị dừng do bất khả kháng
đã được thông báo theo quy định của
hợp đồng trong khoảng thời gian mà tổng
số ngày bị dừng lớn hơn số ngày do bất
khả kháng đã được thông báo, thì một trong hai
bên có quyền gửi thông báo chấm dứt hợp
đồng cho bên kia.
b)
Đối với trường hợp chấm dứt này,
bên giao thầu sẽ phải thanh toán cho bên nhận
thầu:
- Các khoản
thanh toán cho bất kỳ công việc nào đã
được thực hiện mà giá đã được
nêu trong hợp đồng.
- Chi
phí cho thiết bị và vật tư được
đặt hàng cho công trình đã được chuyển
tới cho bên nhận thầu, hoặc những thứ bên
nhận thầu có trách nhiệm chấp nhận giao hàng:
Thiết bị và vật tư này sẽ trở thành tài
sản (và là rủi ro) của bên giao thầu khi đã được bên giao thầu thanh
toán, và bên nhận thầu sẽ để cho bên giao
thầu sử dụng.
Điều
19. Tạm ngừng công việc trong hợp
đồng
1. Tạm ngừng công việc bởi chủ
đầu tư
Nếu
nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo hợp
đồng, chủ đầu tư có thể ra thông báo
tạm ngừng toàn bộ hoặc một phần công
việc của nhà thầu, chủ đầu tư
phải nêu rõ phần lỗi của nhà thầu và yêu
cầu nhà thầu phải thực hiện và sửa
chữa các sai sót trong Khoảng thời gian hợp lý cụ
thể, đồng thời nhà thầu phải bồi
thường thiệt hại cho chủ đầu tư do
tạm ngừng công việc.
2.
Tạm ngừng công việc bởi nhà thầu
a)
Nếu chủ đầu tư không thực hiện
nghĩa vụ theo Hợp đồng, không thanh toán theo các điều
khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này
quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán, sau khi
thông báo cho chủ đầu tư, nhà thầu có thể
sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ
lệ công việc).
b) Sau
khi chủ đầu tư thực hiện các nghĩa
vụ của mình theo Hợp đồng, nhà thầu
phải tiếp tục tiến hành công việc bình
thường ngay khi có thể được.
c)
Nếu các chi phí phát sinh là hậu quả của việc
tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ
lệ công việc) theo khoản này, nhà thầu phải thông
báo cho chủ đầu tư để xem xét. Sau khi
nhận được thông báo, chủ đầu tư xem
xét và có ý kiến về các vấn đề đã nêu.
3.
Trước khi tạm ngừng thực hiện công
việc trong Hợp đồng thì một bên
phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trong
đó nêu rõ lý do tạm ngừng công việc thực
hiện. Hai bên cùng nhau thương lượng giải
quyết để tiếp tục thực hiện Hợp
đồng.
Điều
20. Chấm dứt hợp đồng
1. Chấm dứt Hợp đồng bởi
chủ đầu tư
Chủ
đầu tư có thể chấm dứt Hợp
đồng, sau...ngày kể từ ngày gửi văn bản
kết thúc Hợp đồng đến nhà thầu.
Chủ đầu tư sẽ được quyền
chấm dứt Hợp đồng nếu:
a) Nhà
thầu không tuân thủ về Bảo đảm thực
hiện hợp đồng tại Điều 11 (nếu
các bên có thỏa thuận bảo đảm thực
hiện hợp đồng).
b) Nhà
thầu không sửa chữa được sai sót nghiêm
trọng mà nhà thầu không thể khắc phục
được trong việc thực hiện nhiệm
vụ của mình trong vòng... ngày mà chủ đầu tư
có thể chấp nhận được kể từ ngày
nhận được thông báo của chủ đầu
tư về sai sót đó.
c) Nhà
thầu không có lý do chính đáng mà không tiếp tục
thực hiện công việc theo Điều 8 [Thời gian
và tiến độ thực hiện Hợp đồng],
hoặc 45 ngày liên tục không thực hiện công việc
theo Hợp đồng.
d) Nhà
thầu chuyển nhượng Hợp đồng mà không có
sự thỏa thuận của chủ đầu tư.
đ)
Nhà thầu bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị
đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải
thương lượng với chủ nợ hoặc
tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của
người quản lý tài sản, người được
ủy quyền Hoặc người quản lý vì lợi ích
của chủ nợ hoặc đã có hành động
hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các Luật
được áp dụng) có ảnh hưởng tương
tự tới các hoạt động hoặc sự
kiện này.
e) Nhà
thầu từ chối không tuân theo quyết định
cuối cùng đã đạt
được thông qua trọng tài phân xử tại
Điều 22
[Khiếu nại
và giải quyết tranh chấp].
g) Nhà thầu cố ý trình chủ đầu
tư các tài liệu không đúng sự thật gây ảnh
hưởng đến quyền lợi, nghĩa vụ và
lợi ích của chủ đầu tư.
h)
Trường hợp bất khả kháng quy định
tại Điều 18 [Rủi ro và bất khả kháng].
Sau khi
chấm dứt Hợp đồng, chủ đầu
tư có thể thuê các nhà thầu khác thực hiện
tiếp công việc tư vấn. Chủ đầu tư
và các nhà thầu này có thể sử dụng bất cứ
tài liệu nào đã có.
2.
Chấm dứt hợp đồng bởi nhà thầu
Nhà
thầu có thể chấm dứt hợp đồng
nhưng phải thông báo bằng văn bản trước
cho chủ đầu tư tối thiểu là... ngày trong các
trường hợp sau đây:
a) Sau
45 ngày liên tục công việc bị ngừng do lỗi
của chủ đầu tư.
b)
Chủ đầu tư không thanh toán cho nhà thầu theo
hợp đồng và không thuộc đối tượng
tranh chấp theo Điều 22 [Khiếu nại và giải
quyết tranh chấp] sau 45 ngày kể từ ngày chủ
đầu tư nhận đủ hồ sơ thanh toán
hợp lệ.
c)
Chủ đầu tư không tuân theo quyết định
cuối cùng đã đạt được thông qua
trọng tài phân xử tại Điều 22 [Khiếu
nại và giải quyết tranh chấp].
d) Do
hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà
nhà thầu không thể thực hiện một phần quan
trọng công việc trong thời gian không dưới....
ngày.
đ)
Chủ đầu tư bị phá sản, vỡ nợ,
bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải
Điều đình với chủ nợ hoặc tiếp
tục kinh doanh dưới sự điều hành của
người được ủy thác hoặc
người đại diện cho quyền lợi của
chủ nợ hoặc nếu đã có hành động
hoặc sự kiện nào đó xẩy ra (theo các Luật
hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.
3. Khi chấm dứt hợp đồng, thì
các quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ chấm
dứt trừ điều khoản về giải quyết
tranh chấp.
4. Khi
một trong hai bên chấm dứt hợp đồng, thì
ngay khi gửi hay nhận văn bản chấm dứt
hợp đồng, nhà thầu sẽ thực hiện các
bước cần thiết để kết thúc công
việc tư vấn một cách nhanh chóng và cố gắng
để giảm tối đa mức chi phí.
5.
Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng: Việc thanh
toán thực hiện theo Điều 9 [Giá hợp đồng, tạm ứng và
thanh toán] cho các công việc đã thực hiện
trước ngày chấm dứt có hiệu lực (bao
gồm chi phí chuyên gia, chi phí mua sắm thiết bị, các
chi phí khác...).
Điều
21. Thưởng, phạt và trách nhiệm do
vi phạm Hợp đồng
1. Thưởng hợp đồng:
Trường hợp nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ
của hợp đồng sớm hơn so với thời
hạn quy định trong Hợp đồng này,
mang lại hiệu quả cho chủ đầu tư thì
cứ mỗi... tháng (cụ thể do các bên thỏa
thuận) chủ đầu tư sẽ thưởng cho
nhà thầu ... % giá hợp đồng và mức
thưởng tối đa không quá ...% giá trị phần
hợp đồng làm lợi.
2.
Phạt vi phạm hợp đồng
Đối
với nhà thầu: Nếu chậm tiến độ
thực hiện hợp đồng ... ngày thì phạt... %
giá hợp đồng cho ... ngày chậm nhưng tổng
số tiền phạt không quá ...% giá trị hợp
đồng bị vi phạm.
Đối
với chủ đầu tư: Nếu thanh toán chậm cho
nhà thầu theo quy định tại Điều 9 [Giá
hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] thì phải
bồi thường cho nhà thầu theo lãi suất quá
hạn áp dụng cho ngày đầu tiên chậm thanh toán do
Ngân hàng thương mại mà nhà thầu mở tài khoản công bố kể từ ngày
đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi chủ
đầu tư đã thanh toán đầy đủ cho nhà
thầu.
Điều
22. Khiếu nại và giải quyết tranh
chấp
1. Khi một bên phát hiện bên kia thực
hiện không đúng hoặc không thực hiện nghĩa
vụ theo đúng Hợp đồng thì có quyền yêu
cầu bên kia thực hiện theo đúng nội dung Hợp
đồng đã ký kết. Khi đó bên phát hiện có
quyền khiếu nại bên kia về nội dung này. Bên kia
phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng
cụ thể để làm sáng tỏ nội dung khiếu
nại trong vòng... ngày. Nếu những các căn cứ,
dẫn chứng không hợp lý thì phải chấp thuận
những khiếu nại của bên kia.
Trong
vòng 30 ngày kể từ ngày phát hiện những nội dung
không phù hợp với hợp đồng đã ký, bên phát
hiện phải thông báo ngay cho bên kia về những nội
dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài
khoảng thời gian này nếu không bên nào có khiếu
nại thì các bên phải thực hiện theo đúng
những thỏa thuận đã ký.
Trong
vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu
nại, bên nhận được khiếu nại phải
chấp thuận với những khiếu nại đó
hoặc phải đưa ra những căn cứ, dẫn
chứng về những nội dung cho rằng việc
khiếu nại của bên kia là không phù hợp với
hợp đồng đã ký. Ngoài khoảng thời gian này
nếu bên nhận được khiếu nại không có ý
kiến thì coi như đã chấp thuận với
những nội dung khiếu nại do bên kia đưa ra.
2. Khi
có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp
đồng, các bên sẽ cố gắng thương
lượng để giải quyết bằng biện
pháp hòa giải.
Trường
hợp thương lượng không có kết quả thì
trong vòng... ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp
đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi
vấn đề lên Trọng tài để xử lý tranh
chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Tòa án Nhân dân) theo quy định của pháp luật. Quyết
định của Trọng tài (hoặc Tòa án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất
bắt buộc với các bên.
3. Hợp đồng bị vô hiệu,
chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản về giải quyết tranh
chấp.
Điều
23. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng
1. Quyết toán Hợp đồng
Trong
vòng... ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ
nội dung công việc tư vấn theo Hợp
đồng, khi nhận được Biên bản
nghiệm thu và xác nhận của chủ đầu tư
rằng nhà thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa
vụ theo quy định của Hợp đồng, nhà
thầu sẽ trình cho chủ đầu tư ... bộ tài
liệu quyết toán hợp đồng, hồ sơ
quyết toán bao gồm:
a) Biên
bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công
việc tư vấn.
b)
Bản xác nhận giá trị khối lượng công
việc phát sinh (nếu có).
c)
Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng trong
đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà
chủ đầu tư phải thanh toán cho nhà thầu.
Nếu
chủ đầu tư không đồng ý hoặc cho
rằng nhà thầu chưa cung cấp đủ cơ
sở để xác nhận một phần nào đó
của tài liệu quyết toán hợp đồng, nhà
thầu sẽ cung cấp thêm thông tin khi chủ đầu
tư có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi theo
sự thống nhất của hai bên. Nhà thầu sẽ
chuẩn bị và trình cho chủ đầu tư quyết
toán hợp đồng như hai bên đã thống nhất.
Sau khi
hai bên đã thống nhất tài liệu quyết toán,
chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ giá
trị còn lại của Hợp đồng cho nhà thầu.
2.
Việc thanh lý Hợp đồng phải được
hoàn tất trong thời hạn... ngày kể từ ngày các
bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng
hoặc bị chấm dứt theo Điều 20 [Chấm dứt Hợp đồng].
Điều
24. Điều khoản chung
Các bên
đồng ý với tất cả các điều khoản,
quy định và điều kiện của Hợp
đồng này. Không có cơ quan nào hoặc đại
diện của bên nào có quyền đưa ra tuyên bố,
trình bày, hứa hẹn hoặc thỏa thuận nào mà không
được nêu ra trong Hợp đồng; không bên nào
bị ràng buộc hoặc có trách nhiệm trước các
điều đó.
Các bên
cam kết thực hiện một cách trung thực, công
bằng và đảm bảo để thực hiện theo
Mục tiêu của Hợp đồng.
Hợp
đồng này có hiệu lực kể từ ngày... tháng...
năm...
(trường
hợp thời gian hiệu lực của hợp
đồng khác do các bên thỏa thuận)
Hợp
đồng này bao gồm ... trang, và ……. Phụ lục được lập thành
... bản bằng tiếng Việt (và tiếng Anh
nếu có) có giá trị pháp lý như nhau. Chủ
đầu tư sẽ giữ ... bản, nhà thầu sẽ
giữ ... bản.
Chủ
đầu tư, hoặc
Nhà thầu, hoặc
Đại diện hợp pháp
của chủ đầu tư Đại
diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] [Ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu]
CÁC PHỤ LỤC
Phụ
lục số…: Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ
sơ yêu cầu) của chủ đầu tư
Phụ
lục số…: Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ
sơ đề xuất) của nhà thầu
Phụ
lục số…: Tiến độ thực hiện công
việc
Phụ
lục số...: Biên bản nghiệm thu khối
lượng
Phụ
lục số...: Bảng tính giá trị khối
lượng phát sinh ngoài hợp đồng
Phụ
lục số...: Bảng tính đơn giá đã
điều chỉnh do trượt giá (đối với
hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)
Phụ
lục số...: Đề nghị thanh toán
Phụ
lục số...: Nhân
lực của Nhà thầu
PHỤ LỤC SỐ …
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÔNG
VIỆC
STT
Nội dung công việc(1)
Tháng thứ(2)
1
2
3
4
5
…
…
Tổng
1
[Ví
dụ: Công việc 1:
1)
Thu thập dữ liệu
2)
Soạn thảo báo cáo
3)
Báo cáo sơ bộ
4) Tổng hợp ý
kiến
5)...
6)
Báo cáo cuối cùng]
2
[Ví
dụ: Công việc 2:...]
…
Ghi chú:
(1)
Liệt kê tất cả hạng mục công việc, trong
mỗi hạng mục công việc phải nêu tiến
độ thực hiện các công việc cụ thể.
(2)
Thời gian cho mỗi công việc cụ thể thể
hiện bằng biểu đồ, trường hợp cần thiết
nhà thầu có ghi chú, giải thích biểu đồ.
PHỤ LỤC SỐ …
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
KHỐI LƯỢNG
Tên
dự án
Tên/số
hợp đồng xây dựng:
Chủ
đầu tư
Nhà
thầu
Thời
gian và địa điểm nghiệm thu:
Giai
đoạn nghiệm thu /lần nghiệm thu số:
Nội dung nghiệm thu:
Đánh giá về khối
lượng hoàn thành so với yêu cầu của hợp
đồng xây dựng
Đánh giá về chất
lượng của sản phẩm hoàn thành so với yêu
cầu của hợp đồng xây dựng và các tiêu
chuẩn, quy chuẩn áp dụng
Kết luận nghiệm thu
(chấp thuận hay không chấp thuận nghiệm thu; yêu
cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý
kiến khác nếu có)
Hồ sơ kèm theo gồm:
Nhà thầu Chủ đầu tư
[Ký, ghi rõ họ và tên,
chức vụ] [Ký, ghi rõ họ và tên,
chức vụ]
Nhà thầu tư vấn giám sát (nếu có)
[Ký, ghi
rõ họ và tên, chức vụ]
PHỤ LỤC SỐ …
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG PHÁT SINH
NGOÀI HỢP ĐỒNG
Ngày …. tháng ….. năm....
Tên
dự án
Tên/số
hợp đồng xây dựng:
Chủ
đầu tư
Nhà
thầu
Giai
đoạn thanh toán /lần thanh toán số:
Căn
cứ xác định:
Số
TT
Tên công việc
Đơn vị tính
Khối lượng phát sinh
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền (đồng)
Ghi chú
Theo Hợp đồng
Theo đơn giá bổ sung
Theo Hợp đồng
Theo đơn giá bổ sung
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tổng cộng
Bằng
chữ:
Nhà thầu Chủ đầu tư
[Ký, ghi rõ họ và tên,
chức vụ] [Ký, ghi rõ họ và tên,
chức vụ]
Ghi chú: cột (5) và cột (7) sử
dụng trong
trường hợp các bên có thỏa thuận sử
dụng đơn giá trong hợp đồng để áp
dụng cho những công
việc phát sinh ngoài phạm vi công việc của hợp
đồng cho những công việc phát sinh có tính chất tương
tự.
PHỤ LỤC SỐ …
BẢNG
TÍNH ĐƠN GIÁ ĐÃ ĐIỀU CHỈNH DO TRƯỢT GIÁ
(đối với hợp đồng theo
đơn giá điều chỉnh)
Ngày …. tháng ….. năm....
Tên
dự án
Tên/số
hợp đồng xây dựng:
Chủ
đầu tư
Nhà
thầu
Giai
đoạn thanh toán /lần thanh toán số:
Căn
cứ xác định:
Số
TT
Tên công việc
Đơn vị
tính
Đơn giá
(đồng)
Ghi chú
Theo Hợp đồng
Điều chỉnh theo quy định của Hợp
đồng
Nhà thầu Chủ đầu tư
[Ký, ghi rõ họ và tên,
chức vụ] [Ký, ghi rõ họ và tên,
chức vụ]
PHỤ LỤC SỐ …
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày …. tháng ….. năm....
Tên
dự án
Tên/số
hợp đồng xây dựng:
Chủ
đầu tư
Nhà
thầu
Giai
đoạn thanh toán /lần thanh toán số:
Căn
cứ khối lượng đã được nghiệm thu,
bên nhận thầu đề nghị bên giao thầu thanh
toán số tiền như sau:
Số
TT
Các chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giá trị (đồng)
Ghi chú
1
2
3
4
5
1
Giá trị
khối lượng hoàn thành theo hợp đồng
2
Giá trị
khối lượng các công việc phát sinh ngoài hợp
đồng (như Phụ lục…)
3
Giảm
trừ tiền tạm ứng (theo quy định của
hợp đồng)
4
Giá trị
đề nghị thanh toán (1+2-3)
Bằng
chữ:
Hồ
sơ kèm theo gồm:
Nhà thầu Chủ đầu tư
[Ký, ghi rõ họ và tên,
chức vụ và
đóng dấu] [Ký, ghi rõ họ và tên,
chức vụ và
đóng dấu]
PHỤ LỤC SỐ …
NHÂN LỰC CỦA NHÀ
THẦU
1.
Danh sách nhân sự của nhà thầu
a. Danh sách nhân sự tham gia
thực hiện dịch vụ tư vấn
TT
Tên
Chức
danh
Địa
điểm làm việc
Thời
gian làm việc
I.
Nhân sự chủ chốt của nhà thầu (Nhân sự chủ chốt có
hợp đồng lao động dài hạn hoặc không
xác định thời hạn ký với nhà thầu)
1
Ông/Bà …
Chủ
nhiệm/Chủ trì
Tại
văn phòng/thực địa
….
tháng
2
Ông/Bà …
…
Tại
thực địa
….
tháng
3
Ông/Bà …
…
Tại
văn phòng
….
tháng
…
…
…
…
…
II.
Nhân sự chủ chốt do nhà thầu huy động (Nhân sự chủ chốt không
thuộc quản lý của nhà thầu)
1
Ông/Bà …
…
Tại
thực địa
….
tháng
2
Ông/Bà …
…
Tại
văn phòng
….
tháng
…
…
…
…
…
III.
Nhân sự khác
1
Ông/Bà …
…
Tại
thực địa
….
tháng
2
Ông/Bà …
…
Tại
văn phòng
….
tháng
…
…
…
…
…