Việc thanh toán hợp
đồng xây dựng tùy thuộc từng trường hợp
cụ thể như sau:
1.
Đối
với hợp đồng thuộc đối tượng
áp dụng Luật Đấu thầu
Hợp đồng thuộc
đối tượng áp dụng Luật Đấu thầu
là hợp đồng được ký kết sau khi đã
lựa chọn nhà thầu theo Luật
Đấu thầu
ü Nguyên tắc thực hiện
Việc thanh toán
hợp đồng thực hiện theo
quy định tại (CDPL) như sau:
ü Căn
cứ để thanh toán là giá hợp đồng và các điều
khoản về thanh toán
ü Việc
thanh toán không căn cứ vào:
o
Dự toán và các quy định của
nhà nước về định mức, đơn giá
o
Đơn giá trong hóa đơn
đầu vào của nhà thầu
ü Chủ
đầu tư chậm thanh toán thì phải trả lãi
đối với phần giá trị chậm thanh toán
ü Đồng
tiền và hình thức thanh toán theo quy định tại (CDPL) như sau:
o
Chi phí trong nước phải
thanh toán bằng tiền Việt nam, chi phí ngoài nước
được thanh toán bằng tiền nước ngoài
o
Hình thức
thanh toán có thể bằng tiền mặt, chuyển
khoản và các hình thức khác do các bên thỏa thuận
ü Thanh toán hợp đồng
trọn gói
Thực hiện
theo quy định tại (CDPL) như sau:
ü Thanh
toán nhiều lần theo các mốc nghiệm thu hoặc 1 lần
sau khi hoàn thành hợp đồng
o
Trường hợp thanh toán 1 lần
thì giá trị thanh toán = giá hợp đồng - giá trị tạm
ứng (nếu có)
o
Trường hợp thanh toán
nhiều lần theo các mốc nghiệm thu thì giá trị
thanh toán mỗi lần = giá trị nghiệm thu tương
ứng, hoặc theo tỷ lệ (%) giá hợp đồng
ü Hồ
sơ thanh toán bao gồm:
o
Đối với hợp đồng
mua sắm, hồ sơ thanh toán tùy thuộc tính chất hàng
hóa như:
- Hóa đơn
- Danh
mục hàng hóa
- Chứng
từ vận tải
- Đơn
bảo hiểm
- Giấy
chứng nhận chất lượng
- Biên
bản nghiệm thu
- Giấy
chứng nhận xuất xứ
- Các
tài liệu khác liên quan
o
Đối với hợp đồng
khác, hồ sơ thanh toán gồm biên bản nghiệm thu khối
lượng có xác nhận của nhà thầu, chủ đầu
tư và tư vấn giám sát (nếu có)
Biên bản
nghiệm thu không cần xác nhận
khối lượng chi tiết
ü Thanh toán hợp đồng theo đơn giá cố
định
Thực hiện
theo quy định tại (CDPL) như sau:
ü Giá
trị thanh toán = khối lượng hoàn thành x đơn
giá hợp đồng
Đối
với hợp đồng xây lắp, khối lượng hoàn
thành là khối lượng thực tế có thể
nhiều hoặc ít hơn khối lượng trong hợp
đồng
ü Hồ
sơ thanh toán bao gồm:
o
Đối với hợp đồng
mua sắm, hồ sơ thanh toán tùy thuộc tính chất hàng
hóa như:
- Hóa đơn
- Danh
mục hàng hóa
- Chứng
từ vận tải
- Đơn
bảo hiểm
- Giấy
chứng nhận chất lượng
- Biên
bản nghiệm thu
- Giấy
chứng nhận xuất xứ
- Các
tài liệu khác liên quan
o
Đối với hợp đồng
khác, hồ sơ thanh toán gồm:
- Biên
bản nghiệm thu khối lượng có xác nhận của
nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát
(nếu có)
- Bản
xác nhận khối lượng tăng/giảm so với hợp
đồng có xác nhận của nhà thầu, chủ đầu
tư và tư vấn giám sát (nếu có)
- Bảng
tính giá trị đề nghị thanh toán = khối
lượng hoàn thành x đơn giá hợp đồng
- Đề
nghị thanh toán của nhà thầu
ü Thanh toán hợp đồng theo
đơn giá điều chỉnh
Thực hiện
theo quy định tại (CDPL) như sau:
ü Giá
trị thanh toán = khối lượng hoàn thành x đơn
giá điều chỉnh
Đối
với hợp đồng xây lắp, khối lượng hoàn
thành là khối lượng thực tế có thể
nhiều hoặc ít hơn khối lượng trong hợp
đồng
ü Hồ
sơ thanh toán bao gồm:
o
Đối với hợp đồng
mua sắm, hồ sơ thanh toán tùy thuộc tính chất hàng
hóa như:
- Hóa đơn
- Danh
mục hàng hóa
- Chứng
từ vận tải
- Đơn
bảo hiểm
- Giấy
chứng nhận chất lượng
- Biên
bản nghiệm thu
- Giấy
chứng nhận xuất xứ
- Các
tài liệu khác liên quan
o
Đối với hợp đồng
khác, hồ sơ thanh toán gồm:
- Biên
bản nghiệm thu khối lượng có xác nhận của
nhà thầu, chủ đầu tư và tư vấn giám sát
(nếu có)
- Bản
xác nhận khối lượng tăng/giảm so với hợp
đồng có xác nhận của nhà thầu, chủ đầu
tư và tư vấn giám sát (nếu có)
- Bảng
tính giá trị đề nghị thanh toán = khối
lượng hoàn thành x đơn giá điều chỉnh
- Đề
nghị thanh toán của nhà thầu
ü Thanh toán hợp đồng theo thời gian
Thực hiện
theo quy định tại (CDPL) như sau:
ü Thanh
toán theo từng khoản chi phí:
o
Chi phí chuyên gia = thời gian làm việc
x (mức lương + các chi phí liên quan)
Thời gian làm
việc là thời gian thực tế có thể nhiều
hoặc ít hơn thời gian trong hợp đồng
o
Các chi phí còn lại (chi phí quản
lý, đi lại, khảo sát, thuê văn phòng, thông tin liên lạc,...)
thanh toán theo hóa đơn chứng từ hoặc đơn
giá thỏa thuận trong hợp đồng
ü Hồ
sơ thanh toán tùy thuộc tính chất công việc như:
o
Biên bản nghiệm thu
o
Tài liệu xác nhận tiến
độ thực hiện
o
Các tài liệu khác liên quan
2.
Đối
với hợp đồng không thuộc đối tượng
áp dụng Luật Đấu thầu
ü Đối với hợp đồng thuộc đối
tượng áp dụng Nghị định 37/2015/NĐ-CP
Hợp
đồng thuộc đối tượng áp dụng
Nghị định 37/2015/NĐ-CP là hợp đồng thuộc
dự án của các cơ quan/doanh nghiệp nhà nước,
dự án sử dụng vốn nhà nước/vốn của
doanh nghiệp nhà nước > 30% hoặc > 500 tỷ
đồng, dự án đầu tư theo
hình thức đối tác công tư (PPP)
ü Nguyên tắc thực hiện
Việc thanh toán
hợp đồng thực hiện theo
quy định tại (CDPL) như sau:
o
Phù hợp với loại hợp
đồng, giá hợp đồng và các điều khoản
đã ký
o
Khi thanh toán theo thỏa thuận
trong hợp đồng thì không phải ký phụ lục, trừ
trường hợp bổ sung công việc
o
Nếu không có thỏa thuận khác
thì bên giao thầu phải thanh toán đủ 100% giá trị
các lần thanh toán (sau khi đã trừ tiền tạm ứng
và tiền bảo hành)
o
Có thể tạm thanh toán nếu
chưa đủ điều kiện thanh toán chính thức
o
Các khối lượng phát sịnh
chưa có đơn giá hợp đồng phải
được thỏa thuận trước khi thực hiện
o
Thời hạn thanh toán không quá 14
ngày làm việc, cụ thể:
- Trong
vòng 7 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ),
bên giao thầu phải chuyển đề nghị thanh toán
đến ngân hàng hoặc kho bạc
- Trong
vòng 7 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ),
ngân hàng hoặc kho bạc phải chuyển đủ giá trị
thanh toán cho bên nhận thầu
o
Đối với hợp đồng
sử dụng vốn ODA, vốn vay nước ngoài thì thực
hiện theo điều ước quốc tế
o
Bên giao thầu phải thanh toán đủ
và đúng hạn cho bên nhận thầu
o
Đồng tiền và hình thức
thanh toán theo quy định tại (CDPL) như sau:
- Đông
tiền thanh toán là tiền Việt nam, nếu thanh toán bằng
ngoại tệ thì phải theo quy định của pháp luật
về ngoại hối
- Hình thức thanh toán có thể bằng tiền
mặt, chuyển khoản và các hình thức khác do các bên
thỏa thuận
ü Thanh toán hợp đồng trọn gói
Thực hiện
theo quy định tại (CDPL khoản 5) như sau:
o
Thanh toán theo tỷ lệ (%) giá
hợp đồng, không cần xác nhận khối
lượng chi tiết
o
Hồ sơ thanh toán theo quy
định tại (CDPL khoản 1a), bao gồm:
- Biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành có xác
nhận của bên giao thầu hoặc tư vấn (nếu
có) và bên nhận thầu
Đối
với hợp đồng cung cấp thiết bị thì
khối lượng hoàn thành có thể căn cứ
vào hóa đơn, chứng từ, vận đơn,
biên bản nghiệm thu, bàn giao thiết bị và các tài
liệu khác có liên quan (theo quy định tại CDPL khoản 1đ)
- Bảng
tính giá trị phát sinh (nếu có) có xác nhận của bên
giao thầu hoặc tư vấn (nếu có) và bên nhận
thầu
- Đề
nghị thanh toán của bên nhận thầu
ü Thanh toán hợp đồng theo đơn giá cố
định
Thực hiện
theo quy định tại (CDPL khoản 6) như sau:
o
Giá trị thanh toán = khối lượng
nghiệm thu x đơn giá hợp đồng
Khối
lượng nghiệm thu bao gồm
cả khối lượng tăng/giảm (nếu có)
o
Hồ sơ thanh toán theo quy
định tại (CDPL khoản 1b), bao gồm:
- Biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế
có xác nhận của bên giao thầu hoặc tư vấn (nếu
có) và bên nhận thầu
Đối
với hợp đồng cung cấp thiết bị thì
khối lượng hoàn thành có thể căn cứ
vào hóa đơn, chứng từ, vận đơn,
biên bản nghiệm thu, bàn giao thiết bị và các tài
liệu khác có liên quan (theo quy định tại CDPL khoản 1đ)
- Bảng
tính giá trị những công việc chưa có đơn giá hợp
đồng (nếu có) có xác nhận của bên giao thầu
hoặc tư vấn (nếu có) và bên nhận thầu
- Đề
nghị thanh toán của bên nhận thầu
ü Thanh toán hợp đồng theo đơn giá điều
chỉnh
Thực hiện
theo quy định tại (CDPL khoản 6) như sau:
o
Giá trị thanh toán = khối lượng
nghiệm thu x đơn giá điều chỉnh
Khối
lượng nghiệm thu bao gồm
cả khối lượng tăng/giảm (nếu có)
o
Hồ sơ thanh toán theo quy
định tại (CDPL khoản 1c), bao gồm:
- Biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế
có xác nhận của bên giao thầu hoặc tư vấn (nếu
có) và bên nhận thầu
Đối
với hợp đồng cung cấp thiết bị thì
khối lượng hoàn thành có thể căn cứ
vào hóa đơn, chứng từ, vận đơn,
biên bản nghiệm thu, bàn giao thiết bị và các tài
liệu khác có liên quan (theo quy định tại CDPL khoản 1đ)
- Bảng
tính đơn giá đã điều chỉnh do trượt
giá có xác nhận của bên giao thầu hoặc tư
vấn (nếu có) và bên nhận thầu
- Bảng
tính giá trị những công việc chưa có đơn giá hợp
đồng (nếu có) có xác nhận của bên giao thầu
hoặc tư vấn (nếu có) và bên nhận thầu
- Đề
nghị thanh toán của bên nhận thầu
ü Thanh toán hợp đồng theo thời gian
Thực hiện
theo quy định tại (CDPL khoản 7) như sau:
o
Thanh toán theo từng khoản chi phí:
- Chi
phí chuyên gia = thời gian làm việc x (mức lương +
các chi phí liên quan)
Thời gian làm
việc là thời gian thực tế có thể nhiều
hoặc ít hơn thời gian trong hợp đồng
- Các
chi phí còn lại thanh toán theo thỏa thuận trong hợp
đồng
o
Hồ sơ thanh toán theo quy
định tại (CDPL khoản 1d), bao gồm:
- Biên
bản nghiệm thu thời gian làm việc thực tế
(hoặc bảng chấm công) của chuyên gia có xác nhận
của bên giao thầu hoặc tư vấn (nếu có) và
bên nhận thầu
- Đề
nghị thanh toán của bên nhận thầu
ü Thanh toán hợp đồng theo giá kết hợp
ü Đối với hợp đồng không thuộc
đối tượng áp dụng Nghị định
37/2015/NĐ-CP
ü Đối
với hợp đồng tư vấn thuộc dự án
của doanh nghiệp có vốn nhà nước > 30%:
o
Hợp đồng này thuộc
đối tượng áp dụng Thông tư 08/2016/TT-BXD
o
Việc thanh toán hợp
đồng thực hiện theo quy định tại (CDPL)
ü Đối
với hợp đồng thi công thuộc dự án của
doanh nghiệp có vốn nhà nước > 30%:
o
Hợp đồng này thuộc
đối tượng áp dụng Thông tư 09/2016/TT-BXD
o
Việc thanh toán hợp
đồng thực hiện theo quy định tại (CDPL khoản
3)
ü Đối
với các trường hợp khác, việc thanh toán hợp
đồng thức hiện theo quy định tại (CDPL)