Chuyên mục:

CHI PHÍ LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU GÓI THẦU MUA SẮM

 

1. Trường hợp áp dụng Luật Đấu thầu

1.1. Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp lập hồ sơ 

Chi phí lập hồ sơ mời thầu xác định theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 9 khoản 3a như sau:

C = Giá gói thầu x 0,1%

C tính theo công thức trên nhưng tối thiểu là 1 triệu đồng và tối đa là 50 triệu đồng

1.2. Trường hợp thuê tư vấn lập hồ sơ 

1.2.1. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước 

1.2.1. Đối với các dự án khác

Chi phí lập hồ sơ mời thầu xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 8, cụ thể như sau:

C = G x ĐM x 45% x K1 x K2

Trong đó:

·  G là chi phí vật tư, thiết bị trong gói thầu mua sắm cần lập hồ sơ mời thầu

·  ĐM là định mức chi phí được xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.20

Trường hợp G nằm trong khoảng quy mô chi phí theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.20 thì ĐM nội suy theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 3 khoản 4

·  45% là mức chi phí theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.20 Mục Ghi chú

·  K1 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài, K1 = 1,15 (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 8 khoản 3)

·  K2 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp thuê tư vấn trong nước phối hợp với chuyên gia tư vấn nước ngoài, K2 = 2 (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 8 khoản 7)

2. Trường hợp không áp dụng Luật Đấu thầu

2.1. Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước 

Chi phí lập hồ sơ mời thầu do chủ đầu tư tự quyết định đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132.

2.2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước 

Chi phí lập hồ sơ mời thầu xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 8, cụ thể như sau:

C = G x ĐM x 45% x K1 x K2

Trong đó:

·  G là chi phí vật tư, thiết bị trong gói thầu mua sắm cần lập hồ sơ mời thầu

·  ĐM là định mức chi phí được xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.20

Trường hợp G nằm trong khoảng quy mô chi phí theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.20 thì ĐM nội suy theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 3 khoản 4

·  45% là mức chi phí theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.20 Mục Ghi chú

·  K1 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài, K1 = 1,15 (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 8 khoản 3)

·  K2 là hệ số điều chỉnh trong trường hợp thuê tư vấn trong nước phối hợp với chuyên gia tư vấn nước ngoài, K2 = 2 (theo Thông tư 16/2019/TT-BXD điều 8 khoản 7)

-1