Chuyên mục:

CHI PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM (LỰA CHỌN NHÀ THẦU)

 

1. Trường hợp áp dụng Luật Đấu thầu

1.1. Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp lập hồ sơ 

Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm xác định theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 9 khoản 2b như sau:

C = Giá gói thầu x 0,03%

C tính theo công thức trên nhưng tối thiểu là 1 triệu đồng và tối đa là 30 triệu đồng

1.2. Trường hợp thuê tư vấn lập hồ sơ 

Trường hợp cần khái toán chi phí khi lập Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư hoặc Tổng mức đầu tư thì tạm tính chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm bằng 3/5 chi phí lập hồ sơ mời quan tâm (tương ứng tỷ lệ theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 9 khoản 2)

Trường hợp lập dự toán, chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm được xác định Thông tư 16/2019/TT-BXD Phụ lục số 3, cụ thể như sau:

Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp

Trong đó:

·  Ctv là Chi phí cần xác định

·  Ccg là Chi phí chuyên gia được xác định như sau:

Ccg = (Scg1 x Tcg1 x Lcg1) + (Scg2 x Tcg2 x Lcg2) + … + (Scgn x Tcgn x Lcgn)

+ Scg1, Scg2, …, Scgn là số lượng chuyên gia các loại 1, 2, …n cần thiết để thực hiện công việc

+ Tcg1, Tcg2, …, Tcgn là thời gian làm việc của chuyên gia các loại 1, 2, …n

+ Lcg1, Lcg2, …, Lcgn là tiền lương của chuyên gia các loại 1, 2, …n; đối với chuyên gia trong nước được xác định theo Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH điều 3,4; đối với chuyên gia nước ngoài được xác định theo thông lệ quốc tế

·  Cql là Chi phí quản lý được xác định như sau:

+ Nếu Ccg < 1 tỷ đồng thì Cql = Ccg x 55%

+ Nếu Ccg từ 1 ÷ < 5 tỷ đồng thì Cql = Ccg x 50%

+ Nếu Ccg ≥ 5 tỷ đồng thì Cql = Ccg x 45%

·  Ck là Chi phí khác (văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; phân bổ chi phí mua phần mềm ứng dụng;…) được xác định bằng cách dự trù từ 5 ÷ 10%

·  TN là Thu nhập chịu thuế tính trước = (Ccg + Cql) x 6%

·  VAT là Thuế giá trị gia tăng = 10%

·  Cdp là Chi phí dự phòng = 5 ÷ 10%

2. Trường hợp không áp dụng Luật Đấu thầu

2.1. Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước 

Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm do chủ đầu tư tự quyết định đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132.

2.2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước 

Trường hợp cần khái toán chi phí khi lập Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư hoặc Tổng mức đầu tư thì tạm tính chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm bằng 3/5 chi phí lập hồ sơ mời quan tâm (tương ứng tỷ lệ theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 9 khoản 2)

Trường hợp lập dự toán, chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm được xác định Thông tư 16/2019/TT-BXD Phụ lục số 3, cụ thể như sau:

Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp

Trong đó:

·  Ctv là Chi phí cần xác định

·  Ccg là Chi phí chuyên gia được xác định như sau:

Ccg = (Scg1 x Tcg1 x Lcg1) + (Scg2 x Tcg2 x Lcg2) + … + (Scgn x Tcgn x Lcgn)

+ Scg1, Scg2, …, Scgn là số lượng chuyên gia các loại 1, 2, …n cần thiết để thực hiện công việc

+ Tcg1, Tcg2, …, Tcgn là thời gian làm việc của chuyên gia các loại 1, 2, …n

+ Lcg1, Lcg2, …, Lcgn là tiền lương của chuyên gia các loại 1, 2, …n; đối với chuyên gia trong nước được xác định theo Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH điều 3,4; đối với chuyên gia nước ngoài được xác định theo thông lệ quốc tế

·  Cql là Chi phí quản lý được xác định như sau:

+ Nếu Ccg < 1 tỷ đồng thì Cql = Ccg x 55%

+ Nếu Ccg từ 1 ÷ < 5 tỷ đồng thì Cql = Ccg x 50%

+ Nếu Ccg ≥ 5 tỷ đồng thì Cql = Ccg x 45%

·  Ck là Chi phí khác (văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; phân bổ chi phí mua phần mềm ứng dụng;…) được xác định bằng cách dự trù từ 5 ÷ 10%

·  TN là Thu nhập chịu thuế tính trước = (Ccg + Cql) x 6%

·  VAT là Thuế giá trị gia tăng = 10%

·  Cdp là Chi phí dự phòng = 5 ÷ 10%

-1