Quyết toán hợp đồng xây dựng
Việc quyết toán hợp đồng xây dựng tùy thuộc từng trường hợp cụ thể như sau:
1. Đối với hợp đồng thuộc đối tượng áp dụng Nghị định 37/2015/NĐ-CP
Hợp đồng thuộc đối tượng áp dụng Nghị định 37/2015/NĐ-CP là hợp đồng thuộc dự án của các cơ quan/doanh nghiệp nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước/vốn của doanh nghiệp nhà nước > 30% hoặc > 500 tỷ đồng, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
Việc quyết toán hợp đồng theo quy định tại (CDPL) như sau:
· Giá trị quyết toán là tổng giá trị mà bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu sau khi hoàn thành hợp đồng
· Hồ sơ quyết toán do bên nhận thầu lập theo quy định trong hợp đồng, nội dung bao gồm:
ü Biên bản nghiệm thu hoàn thành hợp đồng (bao gồm cả công việc phát sinh)
ü Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B)
ü Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công (đối với hợp đồng thi công)
ü Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng
· Thời hạn quyết toán theo quy định tại (CDPLkhoản 2):
ü Đối với hợp đồng sử dụng vốn nhà nước: < 60 ngày (kể từ ngày nghiệm thu hợp đồng)
Hợp đồng quy mô lớn được phép kéo dài đến 120 ngày
ü Đối với hợp đồng không sử dụng vốn nhà nước: do các bên thỏa thuận
2. Đối với hợp đồng không thuộc đối tượng áp dụng Nghị định 37/2015/NĐ-CP
Việc quyết toán hợp đồng theo quy định tại (CDPL) như sau:
· Bên nhận thầu có trách nhiệm quyết toán với bên giao thầu
· Nội dung quyết toán theo quy định trong hợp đồng
· Thời hạn quyết toán theo quy định tại (CDPLkhoản 2):
ü Đối với hợp đồng sử dụng vốn nhà nước: < 60 ngày (kể từ ngày nghiệm thu hợp đồng)
Hợp đồng quy mô lớn được phép kéo dài đến 120 ngày
ü Đối với hợp đồng không sử dụng vốn nhà nước: do các bên thỏa thuận