Chuyên mục:

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XÂY DỰNG THEO KHỐI LƯỢNG VÀ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT CỦA CÔNG TRÌNH

Chi phí xây dựng là 1 bộ phận cấu thành của dự toán xây dựng.

Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng được xác định theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 12 khoản 2.

Trường hợp xác định chi phí xây dựng theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết thì phương pháp xác định theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Phụ lục số 3 Mục 1.1 như sau:

1. Trường hợp xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ

1.1. Bảng dự toán chi phí xây dựng (theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Bảng 3.1)

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG

STT

NỘI DUNG CHI PHÍ

CÁCH TÍNH

GIÁ TRỊ

KÝ HIỆU

I

Chi phí trực tiếp

VL + NC + MTC

 

T

1

 Chi phí vật liệu

∑VLi

 

VL

2

 Chi phí nhân công

∑NCi

 

NC

3

 Chi phí máy và thiết bị thi công

∑(Qi x MTCi x Km)

 

MTC

II

Chi phí gián tiếp

C + LT + TT + GTk

 

GT

1

Chi phí chung

T x tỷ lệ

 

C

2

Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công

T x tỷ lệ

 

LT

3

Chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế

T x tỷ lệ

 

TT

4

Chi phí gián tiếp khác

Dự toán

 

GTk

III

Thu nhập chịu thuế tính trước

(T + GT) x tỷ lệ

 

TL

V

Thuế giá trị gia tăng

(T + GT + TL) x TVAT

 

VAT

 

CHI PHÍ XÂY DỰNG SAU THUẾ

T + GT + TL + VAT

 

XD

1.2. Cách xác định

Bước 1. Xác định khối lượng các công tác xây dựng

- Căn cứ bản vẽ thiết kế, tiến hành đo bóc khối lượng theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng

- Lập Bảng tổng hợp khối lượng công tác xây dựng

- Lập Bảng chi tiết khối lượng công tác xây dựng

- Xác định Danh mục công tác xây dựng phù hợp với bản vẽ thiết kế, trình tự thi công xây dựng công trình và chỉ dẫn kỹ thuật

Bước 2. Xác định đơn giá xây dựng chi tiết

- Tính đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ cho từng công tác xây dựng

- Lập Bảng đơn giá xây dựng chi tiết theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Bảng 3.3

Bước 3. Xác định các khoản mục chi phí trong Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng

1.2.1. Xác định chí phí trực tiếp

a. Xác định chi phí vật liệu (VL)

- Chi phí vật liệu được xác định theo công thức VL = ∑VLi

- VLi là chi phí vật liệu của công tác xây dựng thứ i trong Danh mục công tác xây dựng VLi = Qi x Vi, trong đó:

+ Qi là khối lượng công tác xây dựng thứ i (xác định theo Bảng chi tiết khối lượng công tác xây dựng)

+ Vi là chi phí vật liệu trong đơn giá xây dựng chi tiết của công tác xây dựng thứ i (xác định theo Bảng đơn giá xây dựng chi tiết)

b. Xác định chi phí nhân công (NC)

- Chi phí nhân công được xác định theo công thức NC = ∑NCi

- NCi là chi phí nhân công của công tác xây dựng thứ i trong Danh mục công tác xây dựng NCi = (Qi x Ni + Qđi x Ni x 0,3), trong đó:

+ Qi là khối lượng công tác xây dựng thứ i (xác định theo Bảng chi tiết khối lượng công tác xây dựng)

+ Ni là chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng chi tiết của công tác xây dựng thứ i (xác định theo Bảng đơn giá xây dựng chi tiết)

+ Qđi là phần khối lượng công tác xây dựng thứ i được làm vào ban đêm (nếu có, theo yêu cầu của chủ đầu tư)

+ 0,3 là hệ số điều chỉnh nhân công làm đêm

c. Xác định chi phí máy thi công (MTC)

- Chi phí máy thi công được xác định theo công thức MTC = ∑MTCi

- MTCi là chi phí máy thi công của công tác xây dựng thứ i trong Danh mục công tác xây dựng MTCi = (Qi x Mi + Qđi x Mi x Km x 0,3), trong đó:

+ Qi là khối lượng công tác xây dựng thứ i (xác định theo Bảng chi tiết khối lượng công tác xây dựng)

+ Mi là chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng chi tiết của công tác xây dựng thứ i (xác định theo Bảng đơn giá xây dựng chi tiết)

+ Qđi là phần khối lượng công tác xây dựng thứ i được làm vào ban đêm (nếu có, theo yêu cầu của chủ đầu tư)

+ Km là tỷ lệ chi phí nhân công điều khiển máy/giá ca máy

+ 0,3 là hệ số điều chỉnh nhân công làm đêm

1.2.2. Xác định chí phí gián tiếp

Chi phí gián tiếp gồm chi phí chung, chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công, chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế được xác định theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Phụ lục số 3 Mục 3.1 như sau:

a. Xác định chi phí chung (C)

- Chi phí chung tính bằng chi phí trực tiếp nhân với định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Bảng 3.7 (một số công tác xây dựng, lắp đặt đặc thù thì chi phí chung tính bằng chi phí nhân công nhân với định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Bảng 3.8)

- Trường hợp quy mô chi phí trong khoảng quy mô quy định thì định mức tỷ lệ (%) được tính nội suy 

- Đối với công tác khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi) thì chi phí chung tính bằng 2,5% x ( chí phí nhân công + chi phí máy thi công)

- Đối với công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo thì chi phí chung được điều chỉnh hệ số từ 1,05÷1,1

b. Xác định chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công (LT)

- Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công được xác định theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Bảng 3.9, tính bằng định mức tỷ lệ (%) nhân với chi phí trực tiếp

- Trường hợp quy mô chi phí trong khoảng quy mô quy định thì định mức tỷ lệ (%) được tính nội suy 

c. Xác định chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế (TT)

- Chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế được xác định theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Bảng 3.10, tính bằng định mức tỷ lệ (%) nhân với chi phí trực tiếp

- Đối với công trình có chi phí xây dựng + chi phí lắp đặt, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị (trước VAT) < 50 tỷ đồng thì TT chưa bao gồm chi phí xây dựng phòng thí nghiệm tại hiện trường

- Đối với công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm thủy điện, hầm lò thì thì TT chưa bao gồm: chi phí đầu tư ban đầu cho hệ thống thông gió, chiếu sáng, hệ thống điện, cấp thoát nước, giao thông phục vụ thi công trong hầm

- Đối với công trình thủy điện, thủy lợi thì TT chưa bao gồm: chi phí đầu tư ban đầu hệ thống nước kỹ thuật để thi công công trình; chi phí đầu tư ban đầu cho công tác bơm nước, vét bùn, bơm thoát nước hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ, hệ thống điện phục vụ thi công; chi phí bơm thoát nước hố móng ngay sau khi ngăn sông, chống lũ; chi phí thí nghiệm tăng thêm của thí nghiệm thi công bê tông đầm lăn (RCC)

d. Xác định chi phí gián tiếp khác (GT)

- Chi phí gián tiếp khác được xác định bằng dự toán

- Chi phí gián tiếp khác gồm:

+ Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng đến và ra khỏi công trường (nếu có)

+ Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có)

+ Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công xây dựng (nếu có) 

+ Chi phí kho bãi chứa vật liệu (nếu có);

+ Chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy (như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trục tháp, một số loại máy, thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất tương tự)

1.2.3. Xác định thu nhập chịu thuế tính trước

- Thu nhập chịu thuế tính trước tính bằng (chi phí trực tiếp + chi phí gián tiếp) nhân với định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Bảng 3.11

- Đối với công trình phải tự khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng (cát, đá, sỏi) để thi công thì thu nhập chịu thuế tính trước tính bằng 3% x (chi phí trực tiếp + chi phí gián tiếp)

1.2.4. Xác định thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng xác định theo mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 219/2013/TT-BTC

2. Trường hợp xác định theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ

2.1. Bảng dự toán chi phí xây dựng (theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Bảng 3.2)

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG

STT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

CÁCH TÍNH

GIÁ TRỊ

KÝ HIỆU

1

Chi phí xây dựng trước thuế

∑(Qi x D)

 

G

2

Thuế giá trị gia tăng

G x TVAT

 

VAT

 

Chi phí xây dựng sau thuế

G + VAT

 

XD

1.2. Cách xác định

Bước 1. Xác định khối lượng các công tác xây dựng

- Căn cứ bản vẽ thiết kế, tiến hành đo bóc khối lượng theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng

- Lập Bảng tổng hợp khối lượng công tác xây dựng

- Lập Bảng chi tiết khối lượng công tác xây dựng

- Xác định Danh mục công tác xây dựng phù hợp với bản vẽ thiết kế, trình tự thi công xây dựng công trình và chỉ dẫn kỹ thuật

Bước 2. Xác định đơn giá xây dựng chi tiết

- Tính đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ cho từng công tác xây dựng

- Lập Bảng đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ

Bước 3. Xác định các khoản mục chi phí trong Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng

a. Xác định chí phí xây dựng trước thuế

- Chi phí xây dựng trước thuế được xác định theo công thức G = ∑Gi

- Gi là chi phí xây dựng trước thuế của công tác xây dựng thứ i trong Danh mục công tác xây dựng Gi = Qi x Di, trong đó:

+ Qi là khối lượng công tác xây dựng thứ i (xác định theo Bảng chi tiết khối lượng công tác xây dựng)

+ Di là đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ của công tác xây dựng thứ i (xác định theo Bảng đơn giá xây dựng chi tiết)

b. Xác định thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng xác định theo mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 219/2013/TT-BTC

-1