GIAI ĐOẠN
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
DỰ ÁN SỬ
DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
Giai đoạn này bao gồm
các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng,
rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm
định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng;
cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình
theo quy định phải có giấy phép xây dựng); lựa
chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng;
thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm
ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; vận hành,
chạy thử; nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng;
bàn giao công trình đưa vào sử dụng và các công việc
khác liên quan khác
Trường hợp dự
án thực hiện theo hình thức hợp đồng chìa
khóa trao tay (Turnkey) thì quy trình thủ tục thực hiện
xem chi tiết tại đây
Trường hợp dự
án thực hiện theo hình thức hợp đồng Thiết
kế - Mua sắm thiết bị - Thi công xây dựng (EPC)
thì quy trình thủ tục thực hiện xem
chi tiết tại đây
Trường hợp dự
án thực hiện theo hình thức hợp đồng Thiết
kế - Mua sắm thiết bị (EP) thì quy trình thủ tục
thực hiện xem chi tiết tại đây
Trường hợp dự
án thực hiện theo hình thức hợp đồng Thiết
kế - Thi công xây dựng (EC) thì quy trình thủ tục thực
hiện xem chi tiết tại đây
Trường hợp dự
án thực hiện theo hình thức hợp đồng Mua sắm
thiết bị - Thi công xây dựng (PC) thì quy trình thủ tục
thực hiện xem chi tiết tại đây
Trường hợp dự
án thực hiện theo hình thức thông thường thì quy
trình thủ tục thực hiện như sau:
1. Đăng ký thông tin mã số dự án đầu
tư
Đối với dự án thanh
toán vốn qua Kho bạc nhà nước, chủ đầu tư
thực hiện theo Thông tư 185/2015/TT-BTC như sau:
- Trường hợp dự án đã
đăng ký mã số dự
án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị
đầu tư thì thực hiện thủ tục Đăng ký thông tin chuyển giai
đoạn dự án đầu tư
- Trường hợp dự án chưa
đăng ký mã số dự án đầu tư ở giai
đoạn chuẩn bị đầu tư thì thực hiện
thủ tục Đăng ký mã số
dự án đầu tư
2. Tổ chức quản lý dự án đầu tư xây
dựng
- Căn
cứ hình thức tổ chức quản lý dự án
được áp dụng ghi trong Quyết định phê
duyệt dự án, chủ đầu tư tổ chức
thực hiện như sau:
+ Nếu
hình thức tổ chức quản lý dự án được
áp dụng là Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành (hoặc
khu vực) thì:
* Người
quyết định đầu tư giao cho Ban quản lý dự
án chuyên ngành (hoặc khu vực) do mình thành lập để
tổ chức quản lý thực hiện dự án
* Trường
hợp người quyết định đầu tư
thành lập mới Ban quản lý dự án chuyên ngành (hoặc
khu vực) thì thực hiện theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 21
+ Nếu
hình thức tổ chức quản lý dự án được
áp dụng là Ban quản lý dự án ĐTXD một dự án
thì chủ đầu tư thực hiện thủ tục
thành lập Ban quản lý dự án theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 22
+ Nếu
hình thức tổ chức quản lý dự án được
áp dụng là Chủ đầu tư sử dụng bộ
máy chuyên môn trực thuộc thì chủ đầu tư tổ
chức thực hiện theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 23
+ Nếu
hình thức tổ chức quản lý dự án được
áp dụng là Thuê tư vấn quản lý dự án thì chủ
đầu tư tổ chức thực hiện theo trình tự
sau:
* Lập,
thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu cho gói thầu tư vấn quản lý dự án
(nếu dự án thuộc đối tượng áp dụng
Luật Đấu thầu)
* Lập và phê duyệt dự toán gói
thầu tư vấn quản lý dự án
* Tổ
chức lựa chọn đơn vị tư vấn quản
lý dự án:
ü
Trường hợp dự án thuộc đối
tượng áp dụng Luật Đấu thầu thì chủ đầu tư tổ chức
thực hiện theo Quy trình lựa chọn nhà thầu
tư vấn
ü
Trường hợp không áp dụng Luật Đấu
thầu thì chủ đầu tư
tự quyết định lựa chọn đơn vị
tư vấn đảm bảo đáp ứng điều kiện
năng lực theo quy định
- Các hình
thức tổ chức quản lý dự án xem chi tiết tại đây
3. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
- Trường hợp dự án không thuộc đối
tượng áp dụng Luật Đấu thầu thì không
phải thực hiện thủ tục này
- Trường hợp dự án thuộc đối
tượng áp dụng Luật Đấu thầu thì chủ
đầu tư tổ chức thực hiện
theo trình tự như sau:
1) Lập
và trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu
2) Thẩm
định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
3) Phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
4) Đăng
tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu
4. Bồi thường, giải phóng mặt bằng
Trường hợp khu
đất thực hiện dự án thuộc quyền
sử dụng của chủ đầu tư thì không
thực hiện công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng
Trường hợp lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo
hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất thì công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng do cơ quan nhà nước tổ chức
thực hiện trước khi tổ chức đấu
giá quyền sử dụng đất để lựa
chọn nhà đầu tư
Các trường hợp khác thì chủ
đầu tư phối hợp với cơ quan nhà
nước tổ chức thực hiện công tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng theo pháp luật
về đất đai như sau:
1) Đối với dự án
thuộc trường hợp được phép trưng
dụng đất theo Luật
Đất đai điều 72 khoản 1:
+ Trình tự, thủ tục
thực hiện theo Nghị
định 43/2014/NĐ-CP điều 67
+ Nội dung thưc hiện: xem chi tiết tại đây
2) Đối với dự án
thuộc trường hợp được phép thu hồi
đất theo Luật Đất đai điều 61, 62:
+ Trình tự, thủ tục
thực hiện theo Nghị
định 43/2014/NĐ-CP điều 69
+ Nội dung thưc hiện: xem chi tiết tại đây
3) Đối với các dự án
khác:
+ Trình tự, thủ tục
thực hiện tùy theo từng loại đất, gồm
các trường hợp như sau:
* Đất do chủ
đầu tư nhận chuyển nhượng, thuê,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất
* Đất mà người
đang sử dụng không có quyền chuyển
nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất nhưng có tài sản gắn liền
với đất
* Đất do Nhà nước
giao quản lý theo Luật Đất đai điều 8; đất nông nghiệp sử
dụng vào mục đích công ích; đất mà người
đang sử dụng không có quyền chuyển
nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất và không có tài sản gắn liền
với đất
+ Nội dung thưc hiện: xem chi tiết tại đây
5. Giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất
Đối với khu đất
thực hiện dự án mà chủ đầu tư đã
có quyền sử dụng đất thì không phải
thực hiện thủ tục giao đất hoặc cho
thuê đất, nếu mục đích sử dụng
đất chưa phù hợp thì thực hiện thủ
tục chuyển mục đích sử dụng đất
Đối với khu đất
thực hiện dự án mà chủ đầu tư chưa
có quyền sử dụng đất thì thực hiện
thủ tục giao đất hoặc cho thuê đất sau
khi đã hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng,
nếu mục đích sử dụng đất chưa phù
hợp thì thực hiện thủ tục chuyển mục đích
sử dụng đất
Trình tự thủ tục
thực hiện đối với từng trường
hợp cụ thể như sau:
1) Giao đất không thu tiền
sử dụng đất:
+ Thực hiện đối
với các trường hợp theo Luật
Đất đai điều 54
+ Trình tự, thủ tục
thực hiện: xem chi tiết tại đây
2) Giao đất có thu tiền
sử dụng đất:
+ Thực hiện đối
với các trường hợp theo Luật
Đất đai điều 55
+ Trình tự, thủ tục
thực hiện: xem chi tiết tại đây
3) Cho thuê đất:
+ Thực hiện đối
với các trường hợp theo Luật
Đất đai điều 56
+ Trình tự, thủ tục
thực hiện:
xem chi tiết tại đây
4) Chuyển mục đích
sử dụng đất:
+ Thực hiện đối
với các trường hợp theo Luật
Đất đai điều 57
+ Trình tự, thủ tục
thực hiện:
xem chi tiết tại đây
6. Phá dỡ, di dời công trình xây dựng
Trường hợp khu
đất dự án có công trình cần phá dỡ, di dời
để giải phóng mặt bằng xây dựng thì
thực hiện như sau:
- Đối với công trình thuộc
phương án bồi thường giải phóng mặt
bằng thì thực hiện theo phương án bồi
thường giải phóng mặt bằng được
duyệt
- Đối với công trình không
thuộc phương án bồi thường giải phóng
mặt bằng thì chủ đầu tư tổ chức
thực hiện như sau:
+ Phá dỡ công trình xây dựng:
* Thực hiện theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 42
* Quy trình thủ tục thực
hiện: xem chi tiết tại đây
+ Di dời công trình xây dựng:
* Thực hiện theo Luật
Xây dựng điều 117
* Quy trình thủ tục thực
hiện: xem chi tiết tại đây
7. Rà phá bom mìn vật nổ
- Trường hợp khu
đất thực hiện dự án chưa được
rà phá bom mìn vật nổ thì chủ đầu tư tổ
chức thực hiện như sau:
+ Tổ chức thực hiện
công tác điều tra, khảo sát bom mìn vật nổ
+ Nếu kết quả điều
tra, khảo sát kết luận cần thiết phải rà
phá BMVN thì tổ chức thực hiện công tác thi công rà phá
bom mìn vật nổ
- Trình tự thủ tục
thực hiện: xem chi tiết tại đây
8. Khảo sát, thiết kế xây dựng
Đối với công trình
thiết kế 1 bước (Báo cáo kinh tế kỹ
thuật) thì không thực hiện công việc này (công tác
khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công đã
thực hiện ở giai đoạn quyết định
đầu tư xây dựng)
Đối với công trình
thiết kế nhiều bước (Báo cáo nghiên cứu
khả thi) thì quy trình thủ tục thực hiện như
sau:
8.1. Lựa chọn
đơn vị khảo sát, thiết kế sau thiết kế
cơ sở và đơn vị giám sát khảo sát
a. Trường hợp công tác khảo sát và công tác thiết kế là 02 gói thầu tư vấn
riêng biệt thì trình tự thủ tục thực hiện
như sau:
1) Lập và phê duyệt dự toán gói
thầu tư vấn thiết kế
2) Lựa chọn
đơn vị thiết kế:
+ Nếu
dự án thuộc đối tượng áp dụng Luật
Đấu thầu thì chủ đầu tư tổ chức
thực hiện theo Quy trình lựa chọn
nhà thầu tư vấn
+ Nếu
không áp dụng Luật Đấu thầu thì chủ đầu
tư tự quyết định lựa chọn đơn
vị thiết kế đảm bảo đáp ứng điều kiện
năng lực theo quy định
3) Lập và phê duyệt nhiệm vụ
khảo sát: đơn vị thiết kế lập nhiệm
vụ khảo sát trình chủ đầu tư phê duyệt
4) Lập và phê duyệt dự toán gói
thầu khảo sát: đơn vị thiết kế
lập dự toán gói thầu khảo sát, trình chủ đầu
tư thẩm định và phê duyệt
5) Lập và phê duyệt dự toán gói
thầu tư vấn giám sát khảo sát: đơn
vị thiết kế lập dự toán gói thầu giám sát khảo
sát, trình chủ đầu tư thẩm định và phê
duyệt
6) Lựa
chọn đơn vị khảo sát:
+ Nếu
dự án thuộc đối tượng áp dụng Luật
Đấu thầu thì chủ đầu tư tổ chức
thực hiện theo Quy trình lựa chọn
nhà thầu tư vấn
+ Nếu
không áp dụng Luật Đấu thầu thì chủ đầu
tư tự quyết định lựa chọn đơn
vị khảo sát đảm bảo đáp ứng điều kiện
năng lực theo quy định
7) Lựa
chọn đơn vị giám sát khảo sát:
+ Nếu
dự án thuộc đối tượng áp dụng Luật
Đấu thầu thì chủ đầu tư tổ chức
thực hiện theo Quy trình lựa chọn
nhà thầu tư vấn
+ Nếu
không áp dụng Luật Đấu thầu thì chủ đầu
tư tự quyết định lựa chọn đơn
vị giám sát khảo sát
b. Trường
hợp công tác khảo sát và công tác thiết kế thuộc
01 gói thầu tư vấn thì trình tự thủ tục thực
hiện như sau:
1) Lập và phê duyệt nhiệm vụ
khảo sát: chủ đầu tư tự lập hoặc
thuê tư vấn lập nhiệm vụ khảo sát, chủ
đầu tư phê duyệt nhiệm vụ khảo sát
2) Lập và phê duyệt dự toán gói
thầu tư vấn khảo sát, thiết kế: chủ đầu tư tự lập hoặc
thuê tư vấn lập dự toán, chủ đầu
tư thẩm định và phê duyệt dự toán
3) Lựa
chọn đơn vị tư vấn khảo sát, thiết
kế:
+ Nếu
dự án thuộc đối tượng áp dụng Luật
Đấu thầu thì chủ đầu tư tổ chức
thực hiện theo Quy trình lựa chọn
nhà thầu tư vấn
+ Nếu
không áp dụng Luật Đấu thầu thì chủ đầu
tư tự quyết định lựa chọn đơn
vị thực hiện đảm bảo đáp ứng điều kiện
năng lực theo quy định
4) Lập và phê duyệt dự toán gói
thầu tư vấn giám sát khảo sát: đơn
vị thiết kế lập dự toán gói thầu giám sát
khảo sát, trình chủ đầu tư thẩm định
và phê duyệt
5) Lựa
chọn đơn vị tư vấn giám sát khảo sát:
+ Nếu
dự án thuộc đối tượng áp dụng Luật
Đấu thầu thì chủ đầu tư tổ chức
thực hiện theo Quy trình lựa chọn
nhà thầu tư vấn
+ Nếu
không áp dụng Luật Đấu thầu thì chủ đầu
tư tự quyết định lựa chọn đơn
vị giám sát khảo sát
8.2. Tổ chức thực
hiện công tác khảo sát
- Lập và phê duyệt phương
án kỹ thuật khảo sát: đơn vị khảo
sát lập phương án kỹ thuật khảo sát, trình chủ
đầu tư phê duyệt
- Thực hiện khảo sát:
đơn vị khảo sát thực hiện theo nhiệm vụ
khảo sát và phương án kỹ thuật khảo sát
được duyệt; đơn vị giám sát khảo
sát tổ chức giám sát quá trình thực hiện công tác khảo
sát
- Nghiệm thu và phê duyệt kết
quả khảo sát: đơn vị khảo sát lập Báo cáo kết quả khảo sát, trình chủ
đầu tư nghiệm thu và phê duyệt
8.3. Lập, thẩm định
và phê duyệt thiết kế sau thiết kế cơ sở
Thiết kế xây dựng sau
thiết kế cơ sở là thiết kế bản
vẽ thi công đối với công trình thiết kế 2
bước, thiết kế kỹ thuật đối
với công trình thiết kế 3 bước, hoặc
thiết kế khác theo thông lệ quốc tế
Trình tự thủ tục
thực hiện như sau:
2) Thẩm duyệt thiết kế
phòng cháy chữa cháy (đối với công trình thuộc Nghị định 136/2020/NĐ-CP Phụ lục V)
+ Đối
với công trình ảnh
hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng
đồng
thì chủ đầu tư phải tổ chức thẩm
tra thiết kế trước khi trình thẩm định
(theo Luật Xây dựng điều
82 khoản 6);
đối với các công trình khác thì chủ đầu
tư có thể tổ chức thẩm tra trước khi
trình thẩm định hoặc tổ chức thẩm tra trong
quá trình thẩm định khi cơ quan thẩm định
yêu cầu
+ Chủ đầu
tư tổ chức lựa chọn đơn vị thẩm
tra theo trình tự như sau:
* Lập và phê duyệt dự toán gói
thầu tư vấn thẩm tra thiết kế
* Nếu
áp dụng Luật Đấu thầu thì tổ chức thực
hiện theo Quy trình lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nếu không áp dụng Luật
Đấu thầu thì chủ đầu tư tự quyết
định lựa chọn đơn vị thẩm tra
đảm bảo đáp ứng điều kiện
năng lực theo quy định
+ Cơ quan chủ trì thẩm
định theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều
35 khoản 1 như sau:
* Nếu trong quyết
định phê duyệt dự án có quy định giao cơ
quan chuyên môn trực thuộc người quyết
định đầu tư chủ trì thẩm định
thì cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết
định đầu tư là cơ quan chủ trì thẩm
định
* Nếu trong quyết
định phê duyệt dự án không có quy định giao cơ
quan chuyên môn trực thuộc người quyết
định đầu tư chủ trì thẩm định
thì chủ đầu tư giao cho đơn vị
thuộc mình chủ trì thẩm định
+ Cơ quan chuyên môn về xây
dựng tham gia thẩm định tùy thuộc quy mô, tính
chất và nguồn vốn đầu tư, cụ thể
như sau:
* Đối với tất
cả các dự án sử dụng vốn đầu tư
công (theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều
36 khoản 1)
* Đối với dự án
sử dụng vốn nhà nước khác:
ü
Nếu tỷ
trọng vốn nhà nước trong tổng mức
đầu tư chiếm ≥ 30% hoặc > 500 tỷ
đồng thì thực hiện theo Nghị
định 15/2021/NĐ-CP điều 36 khoản 2
ü
Nếu tỷ
trọng vốn nhà nước trong tổng mức
đầu tư chiếm < 30% và ≤ 500 tỷ
đồng thì thực hiện theo Nghị
định 15/2021/NĐ-CP điều 36 khoản 4
+ Đối với dự án có
nhiều công trình thì:
* Chủ đầu tư có
thể tổ chức thẩm định 1 lần cho toàn
bộ các công trình hoặc tổ chức thẩm
định thành nhiều lần đối với từng
công trình, từng giai đoạn thi công (theo Nghị
định 15/2021/NĐ-CP điều 35 khoản 6)
* Trường hợp phải
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định thì tất cả các công trình của dự án được
thẩm định tại 1 cơ quan chuyên môn về xây
dựng (theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều
36 khoản 5)
8.4. Lập, thẩm định
và phê duyệt thiết kế các bước tiếp theo (nếu
có)
Đối với công trình có >
2 bước thiết kế thì chủ đầu tư
tự quyết định việc lập, thẩm
định và phê duyệt các bước thiết kế
thứ 3 trở đi (theo Luật
Xây dựng điều 82 khoản 8)
8.5. Trường hợp cần
điều chỉnh thiết kế sau khi đã phê duyệt
- Điều chỉnh thiết
kế sau thiết kế cơ sở: xem chi tiết tại đây
- Điều chỉnh các
bước thiết kế khác: chủ đầu tư
tự quyết định
9. Chuẩn bị thi công
xây dựng
9.1. Lựa chọn các nhà
thầu xây lắp, mua sắm thiết bị, giám sát thi
công, giám sát lắp đặt thiết bị
1) Chủ đầu tư
tổ chức ập và phê duyệt dự toán các gói
thầu:
- Lập
và phê duyệt dự toán gói thầu xây lắp
- Lập
và phê duyệt dự toán gói thầu mua sắm thiết bị
- Lập
và phê duyệt dự toán gói thầu giám sát thi công
- Lập
và phê duyệt dự toán gói thầu giám sát lắp đặt
thiết bị
2) Chủ đầu tư
tổ chức lựa chọn các nhà thầu:
- Nếu dự án thuộc
đối tượng áp dụng Luật Đấu thầu
thì:
+ Tổ chức lựa chọn
nhà thầu xây lắp theo Quy trình lựa chọn nhà thầu xây lắp
+ Tổ chức lựa chọn
nhà thầu mua sắm thiết bị theo Quy trình lựa chọn nhà thầu mua sắm
+ Tổ chức lựa chọn
nhà thầu giám sát thi công, giám sát lắp đặt thiết
bị theo Quy trình lựa chọn
nhà thầu tư vấn
- Nếu
không áp dụng Luật Đấu thầu thì chủ đầu
tư tự quyết định lựa chọn các nhà thầu,
đảm bảo:
+ Nhà thầu xây lắp đáp ứng điều
kiện năng lực theo quy định tại đây
+ Nhà thầu giám sát thi công đáp ứng điều
kiện năng lực theo quy định tại đây
9.2. Mua bảo hiểm công
trình xây dựng
- Đối
với các công trình theo Nghị định 119/2015/NĐ-CP điều 4 khoản
1 thì bắt buộc phải mua bảo hiểm
- Nội
dung thực hiện: xem chi tiết tại
đây
9.3. Xin giấy phép xây dựng
- Các công
trình theo Luật Xây dựng điều
89 khoản 2 được miễn giấy phép xây dựng
- Đối
với các công trình khác thì chủ đầu tư tổ chức
thực hiện theo quy định tại đây
9.4. Chuẩn bị công
trường xây dựng
9.5.
Thông báo khởi công xây
dựng
9.6.
Các công việc cần
thiết khác
10. Tổ chức thi công xây dựng
- Chủ đầu tư tổ chức
kiểm soát quá trình thi công xây dựng đảm bảo tuân
thủ các quy định về quản lý chất lượng,
khối lượng, tiến độ, an toàn lao động,
bảo vệ môi trường
- Các đối tượng tham gia quá
trình thi công xây dựng (chủ đầu tư, nhà thầu
thi công, đơn vị giám sát thi công, đơn vị thiết
kế) thực hiện trách nhiệm theo quy định tại
đây
- Quy trình thi công xây dựng bao gồm:
1) Kiểm tra và
nghiệm thu vật tư, thiết bị trước khi
đưa vào thi công, lắp đặt
2) Nghiệm thu
công việc xây dựng
3) Nghiệm thu giai
đoạn, bộ phận công trình xây dựng
- Trường hợp phải kiểm tra công tác nghiệm
thu trong quá trình thi công xây dựng (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP
điều 24 khoản 1) thì
thực hiện theo quy định tại
đây
- Trường hợp có sự cố xảy
ra trong quá trình thi công thì quy trình thủ tục xử lý
như sau:
+ Đối
với sự cố máy, thiết bị, vật tư thi
công
11. Nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng
11.1. Chuẩn bị nghiệm
thu
Các công việc chuẩn bị
trước khi tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình
xây dựng bao gồm:
1) Vận hành, chạy thử:
+ Việc vận hành, chạy thử thực hiện
đối với công trình, thiết bị có yêu cầu quy
định trong hợp đồng xây dựng, chỉ dẫn
thiết kế, sổ tay vận hành
+ Nội dung thực hiện xem chi tiết tại
đây
2) Nghiệm thu phòng cháy
chữa cháy:
+ Các công trình đã thẩm duyệt thiết
kế PCCC phải thực hiện nghiệm thu PCCC (theo Nghị
định 136/2020/NĐ-CP điều 15 khoản 1)
+ Nội dung thực hiện xem chi tiết tại
đây
3) Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ
môi trường:
+ Các trường hợp theo Nghị định
18/2015/NĐ-CP điều 17 khoản 1 phải thực hiện xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường
+ Nội dung thực hiện xem chi tiết tại
đây
4) Lập và
lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình
11.2. Tổ chức nghiệm
thu
- Sau khi hoàn thành các hồ sơ, thủ
tục chuẩn bị nghiệm thu, chủ đầu
tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng
theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 23
- Nội dung thực hiện xem chi tiết
tại
đây
12. Bàn giao công trình xây dựng
- Việc bàn giao công trình xây
dựng thực hiện theo
Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 27
- Nội dung thực hiện xem chi tiết tại đây
13. Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc dự
án đầu tư
- Ngay sau khi kết thúc giai đoạn
thực hiện đầu tư xây dựng, chủ đầu
tư phải tổ chức lập Báo cáo giám sát, đánh
giá kết thúc dự án đầu tư
- Nội dung thực hiện xem chi tiết tại đây
14. Nghiệm thu, quyết toán, thanh lý các
hợp đồng xây dựng
- Các hợp đồng xây dựng sau
khi hoàn thành phải được nghiệm thu, quyết
toán, thanh lý theo Nghị định
37/2015/NĐ-CP điều 22,23
- Nội dung thực hiện xem chi tiết tại đây